iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          }

          Phạm Thị Nhàn

          Tổng cộng: 634

          Phạm Thị Nhàn
          Gọi 0968605706
          • Kết hôn

            Em và bạn nữ muốn kết hôn nhưng gia bạn nữ bắt nhốt, đánh đập và cắt đứt liên lạc của em và bạn nữ vậy bây giờ em có thể kiện gia đình bạn nữ vì cản trở hôn nhân không ạ ?

            Luật sư Phạm Thị Nhàn đã trả lời

            • 11/02/2022

            Kết hôn

            Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến chúng tôi, 

            Lời đầu tiên, chúng tôi rất tiếc cho tình trạng của bạn, bạn có thể tham khảo Điều 181 Bộ luật Hình sự năm 2015 bổ sung, sửa đổi năm 2017

            "Điều 181. Tội cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, cản trở ly hôn tự nguyện

            Người nào cưỡng ép người khác kết hôn trái với sự tự nguyện của họ, cản trở người khác kết hôn hoặc duy trì quan hệ hôn nhân tự nguyện, tiến bộ hoặc cưỡng ép hoặc cản trở người khác ly hôn bằng cách hành hạ, ngược đãi, uy hiếp tinh thần, yêu sách của cải hoặc bằng thủ đoạn khác, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 03 năm."

            Trân trọng./.

          • Luật nghĩa vụ quân sự

            Tôi năm nay 18tuôi đủ tuổi đi lính và có đủ điều kiện đang kí nghĩa vụ công an tôi đã đi khám và đạt mọi chỉ tiêu về sức khỏe và đã được thông báo đạt sức khỏe nhưng địa phương lại tự ý xin cho tôi đi nghĩa vụ bình thường mà không hỏi qua ý kiến tôi và gia đình vậy cho hỏi trong trường hợp này tôi lên sử trí như nào và phía chính quyền địa phương có vi phạp quyền gì về luật nghĩa vụ quân sự ko

            Luật sư Phạm Thị Nhàn đã trả lời

            • 11/02/2022

            Luật nghĩa vụ quân sự

            Cảm ơn Quý khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho chúng tôi, đội ngũ tư vấn pháp lý đưa ra ý kiến tư vấn như sau:

            Cơ sở pháp lý:

            • Luật Nghĩa vụ quân sự 2015

            Độ tuổi quy định và các trường hợp Miễn, hoãn nghĩa vụ quân sự:

            Tại Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 đã có quy đình về  Độ tuổi gọi nhập ngũ như sau:

            • Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

            Như vậy, độ tuổi được gọi nhập ngũ sẽ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi, nếu bạn được đào tạo trình độ Cao đẳng, Đại học thì sẽ được tạm hoãn và vẫn còn đang trong tuổi gọi nhập ngũ – từ 18 tuổi đến 27 tuổi và đáp đứng đầy đủ các điều kiện khi nhập ngũ thì vẫn sẽ phải tham gia nghĩa vụ quân sự.

            Độ tuổi quy định và các trường hợp Miễn, hoãn nghĩa vụ quân sự

            Tạm hoãn gọi nhập ngũ:

            Căn cứ vào Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì các trường hợp sau sẽ được Tạm hoãn gọi nhập ngũ:

            • Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
            • Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
            • Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
            • Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
            • đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
            • Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
            • Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
            • Dân quân thường trực

            Độ tuổi quy định và các trường hợp Miễn, hoãn nghĩa vụ quân sự

            Miễn gọi nhập ngũ đối những trường hợp sau:

            • Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
            • b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
            • c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
            • d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
            • đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
            • Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.
            • Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.
            • Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ, được miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy bannhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.

            TRÊN ĐÂY LÀ Ý KIẾN TƯ VẤN CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT

            Trâm trọng./.

          • Đất trồng cây

            Sổ đỏ nhà em là đất nông nghiệp, mục đích sử dụng là “ đất trồng cây lâu năm khác” hạn sử dụng đến năm 2013, thế giờ có phải gia hạn lại hoặc có sợ bị thu hồi đất không ạ

            Luật sư Phạm Thị Nhàn đã trả lời

            • 11/02/2022

            Đất trồng cây

            Cảm ơn Quý khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho chúng tôi, đội ngũ tư vấn pháp lý đưa ra ý kiến tư vấn như sau:

            Căn cứ pháp lý:

            • Nghị định 43/2014/NĐ-CP
            • Thông tư 24/2014/TT-BTNMT

            Trình tự, thủ tục gia hạn thời gian sử dụng đất trồng cây lâu năm

            Luật đất đai hiện hành quy định các trường hợp bị thu hồi đất bao gồm:

            • Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh.
            • Thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
            • Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai (đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn 18 tháng liên tục).
            • Thu hồi đất vì đất hết hạn nhưng không đượ người sử dụng gia hạn thời gian sử dụng đất
            • Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.

            Các trường hợp phải gia hạn thời gian sử dụng đất trồng cây lâu năm theo đúng quy định của pháp luật:

            • sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp;
            • sử dụng đất vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
            • sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư;
            • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư Việt Nam.

            Trình tự thủ tục gia hạn đất trồng cây lâu năm:

            Trình tự, thủ tục gia hạn thời gian sử dụng đất trồng cây lâu năm

            Theo Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Khoản 9 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT:

            Hồ sơ bao gồm:

            Căn cứ khoản 9 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ gồm:

            • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
            • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
            • Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
            • Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).

            Trình tự, thủ tục gia hạn thời gian sử dụng đất trồng cây lâu năm

            B1: Nộp hồ sơ tới Cơ quan tài nguyên môi trường.

            Cơ quan tài nguyên môi trường sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ.

            B2: Chuyển đến Văn Phòng đăng ký đất đai

            Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ chuyển đến Văn phòng đăn ký đất đai, đồng thời trình UBND cùng cấp để quyết định gia hạn quyền sử dụng đất theo yêu cầu của người sử dụng đất.

            Nếu hồ sơ không hợp lệ sẽ yêu cầu người sử dụng đất bổ sung hồ sơ cho đến khi đầy đủ.

            B3: đóng lệ phí gia hạn

            Người gia hạn thời gian sử dụng đất sẽ phải đóng lệ phí gia hạn. Sau đó nộp chứng từ thể hiện việc đã đóng xong nghĩa vụ tài chính cho Cơ quan tài nguyên môi trường.

            B4: xác nhận gia hạn thời gian sử dụng đất

            Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận gia hạn thời gian sử dụng đất vào Giấy chứng nhận. Đồng thời chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

            Người gia hạn thời gian sử dụng đất sẽ nhận Giấy chứng nhận tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã.

            Một số lưu ý:

            • Thủ tục gia hạn thực hiện phải trước khi đất hết hạn tối thiểu 6 tháng.
            • Toàn bộ thời gian gia hạn không quá 15 ngày (theo Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)

            TRÊN ĐÂY LÀ Ý KIẾN TƯ VẤN CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT

            Chúc bạn thành công!

            Luật sư PHẠM THỊ NHÀN                              Hotline:  0968.605.706.hoặc 0909257165

            +  https://luatsunhadathcm.com/   (Website chuyên đất đai)

            +   https://luatsulyhon.com.vn/ (Website chuyên ly hôn)

            + youtube: https://www.youtube.com/channel/UCRVhgDnAXEWUVDum80drWTQ

            +Fanpage: https://www.facebook.com/LU%E1%BA%ACT-S%C6%AF-NH%C3%80-%C4%90%E1%BA%A4T-1057002254479124

            https://luatsunhadathcm.com/tu-van-dat-dai/

            https://www.youtube.com/watch?v=8nh2yE9Mth4

          • Kết Hôn Nước Ngoài

            xin hoiư

            Luật sư Phạm Thị Nhàn đã trả lời

            • 11/02/2022

            Kết Hôn Nước Ngoài

            Theo khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014:

            “Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

            Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.”

            Điều này được hướng dẫn tại khoản 1 Điều 18 Luật Hộ tịch và Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch như sau:

            “1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

            a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

            b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

            Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịchchỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

            Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

            Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”

            Như vậy, người Trung Quốc cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

            + Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.

            + Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân; Trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

            + Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

            – Về phía bạn là công dân Việt Nam, bạn cần phải chuẩn bị các giấy tờ sau:

            + Chứng minh nhân dân; Sổ hộ khẩu

            + Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận bạn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình.

            + Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

            – Về thẩm quyền đăng ký kết hôn (Điều 37 Luật Hộ tịch 2014):

            + Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài.

            + Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn

            – Về Thời hạn (Điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP): 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

            – Về việc tổ chức trao, nhận Giấy chứng nhận kết hôn (Điều 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP): Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

            Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ. (Theo khoản 3 Điều 38 Luật Hộ tịch).

            Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.

            TRÊN ĐÂY LÀ Ý KIẾN TƯ VẤN CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT

            Chúc bạn thành công!

            Luật sư PHẠM THỊ NHÀN                              Hotline:  0968.605.706.hoặc 0909257165

            +  https://luatsunhadathcm.com/   (Website chuyên đất đai)

            +   https://luatsulyhon.com.vn/ (Website chuyên ly hôn)

            + youtube: https://www.youtube.com/channel/UCRVhgDnAXEWUVDum80drWTQ

            +Fanpage: https://www.facebook.com/LU%E1%BA%ACT-S%C6%AF-NH%C3%80-%C4%90%E1%BA%A4T-1057002254479124

            https://luatsunhadathcm.com/tu-van-dat-dai/

            https://www.youtube.com/watch?v=8nh2yE9Mth4

          • Tư vấn thủ tục và mức phí

            Cho e hỏi trước đây ông bà có cho hàng xóm mượn đất để làm đường đi nhưng bây giờ bị chiếm và làm sổ đỏ luôn nhưng giấy tờ mua bán đất giữa gia đình và hàng xón vẫn còn giữ vậy mình có thể lấy lại được phần đất bị lấn chiếm ko và thủ tục mức phí như thế nào ah mong đc hồi đáp từ luật sư

            Luật sư Phạm Thị Nhàn đã trả lời

            • 07/02/2022

            Tư vấn thủ tục và mức phí

            chào bạn,

            Theo Khoản 2 Điều 202 Luật Đất đai 2013 khi các bên không hòa giải được hoặc không hòa giải được thì có thể gửi đơn đến UBND cấp xã nơi có đất để yêu cầu hòa giải.

            Lưu ý: Thời gian hòa giải tại UBND xã không quá 45 ngày, kể từ ngày nộp đơn yêu cầu.

            Cũng tại Khoản 4 điều này, việc hòa giải phải được lập thành biên bản có chữ kỹ của các bên tranh chấp và có xác nhận là hòa giải thành hoặc không thành của UBND cấp xã. Trình tự giải quyết tranh chấp đất đã cấp giấy chứng nhận. 

            Trong trường hợp mà không hòa giải được:

            Căn cứ vào Khoản 1 Điều 203 Luật Đất đai 2013 quy định thì Tranh chấp đất đai mà đương sự có sổ đỏ hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết.

            Trân trọng.

          • Đất bị lấn chiếm và làm sổ có lấy lại được hay không

            Gia đình cháu ngày xưa cho hàng xóm mượn để làm đường đi bây giờ bị chiếm xây hàng rào và làm sổ đỏ bây giờ gia đình cháu muốn lấy lại có được hay không

            Luật sư Phạm Thị Nhàn đã trả lời

            • 07/02/2022

            Đất bị lấn chiếm và làm sổ có lấy lại được hay không

            chào bạn,

            Theo Khoản 2 Điều 202 Luật Đất đai 2013 khi các bên không hòa giải được hoặc không hòa giải được thì có thể gửi đơn đến UBND cấp xã nơi có đất để yêu cầu hòa giải.

            Lưu ý: Thời gian hòa giải tại UBND xã không quá 45 ngày, kể từ ngày nộp đơn yêu cầu.

            Cũng tại Khoản 4 điều này, việc hòa giải phải được lập thành biên bản có chữ kỹ của các bên tranh chấp và có xác nhận là hòa giải thành hoặc không thành của UBND cấp xã. Trình tự giải quyết tranh chấp đất đã cấp giấy chứng nhận. 

            Trong trường hợp mà không hòa giải được:

            Căn cứ vào Khoản 1 Điều 203 Luật Đất đai 2013 quy định thì Tranh chấp đất đai mà đương sự có sổ đỏ hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết.

            Trân trọng.

          • Thu hồi tiền

            Mình chuyển khoản cho bạn mình có đòi được không

            Luật sư Phạm Thị Nhàn đã trả lời

            • 07/02/2022

            Thu hồi tiền

            Chào bạn,

            Trường hợp này, bạn nên liên hệ cùng phía Ngân hàng để được giải đáp thắc mắc khi chuyển khoản nhầm nhé!

            Trân trọng

          • Chị họ và em họ

            Bà cố chúng tôi sinh 2 người con, người đầu là ông ngoại tôi, sinh mẹ tôi, mẹ sinh tôi. Người con thứ hai sinh ra dì tôi, dì tôi sinh ra em trai tôi. Mẹ với dì tôi là chị em họ, thế tôi với em trai có được kết hôn với nhau không?

            Luật sư Phạm Thị Nhàn đã trả lời

            • 07/02/2022

            Chị họ và em họ

            Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến chúng tôi.

            Trường hợp này có thể phân tích như sau: ông bà cố là đời thứ nhất, người con đầu và người con thứ hai của ông bà cố của bạn là đời thứ hai, mẹ và dì bạn là đời thứ ba, đến đời bạn và em họ là thứ 4. Như vậy, cóp thể xác định chị em bạn là đời thứ 4 trong quan hệ họ hàng. Do đó, nếu hai bạn đáp ứng được đủ các điều kiện kết hôn theo quy định tại Luật hôn nhân gia đình và không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn thì các bạn có thể kết hôn với nhau.

            Trân trọng.

          • Ly hon

            E nôp đon ly hon thuan tinh rui .chờ tòa goi Trong thời gian ba bé ngày nao cũng vô ạ. Tối nha Tet nghi lam vô chở đi về nội e có quyền dc ko cho ko ạ Sau khi ly hon xong bé lon ba đòi bắt con lai vậy e phải làm sao Luật sư

            Luật sư Phạm Thị Nhàn đã trả lời

            • 07/02/2022

            Ly hon

            Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho chúng tôi

            Trường hợp này, Tòa án sẽ căn cứ vào độ tuổi của bé để quyết định việc giao con cho cha hay mẹ nuôi dưỡng.

            Ai có quyền nuôi sau sau khi ly hôn đơn phương?

            Qua trích dẫn Luật trên, quyền nuôi con được tổng hợp như sau:

            Độ tuổi của conMẹChaTòa án quyết định
            1. Dưới 36 thángx–
            2. Dưới 07 tuổi––x
            3. Từ đủ 07 tuổi đến nhỏ hơn 18 tuổi––

            x

            (xem xét nguyện vọng của con)

            Nếu con bạn nằm trong độ tuổi từ 36 tháng đến dưới 18 tuổi thì Tòa án sẽ quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi con/ có quyền nuôi con khi ly hôn căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con. Cụ thể sẽ dựa trên 3 yếu tố sau:

            Điều kiện về vật chấtĐiều kiện về tinh thầnNguyện vọng của con

            (chỉ áp dụng với con từ đủ 7 tuổi trở lên)

            – Chỗ ở ổn định

            – Ăn ở, sinh hoạt

            – Học tập

            – Thu nhập hàng tháng của bố, mẹ

            – …

            – Thời gian làm việc của bố mẹ

            – Thời gian chăm sóc, dạy dỗ, giáo dục con

            – Tình yêu thương dành cho con

            – Đạo đức, trình độ học vấn của bố mẹ

            – …

            – Con mong muốn được ở với ai

          • Ly hon

            E nôp đon ly hon thuan tinh rui .chờ tòa goi Trong thời gian ba bé ngày nao cũng vô ạ. Tối nha Tet nghi lam vô chở đi về nội e có quyền dc ko cho ko ạ Sau khi ly hon xong bé lon ba đòi bắt con lai vậy e phải làm sao Luật sư

            Luật sư Phạm Thị Nhàn đã trả lời

            • 07/02/2022

            Ly hon

            Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho chúng tôi.

            Về trường hợp của bạn, tùy vào trường hợp số tuổi của bé bao nhiêu thì Tòa án sẽ quyết định giao con cho ba hay mẹ nuôi con.

            Ai có quyền nuôi sau sau khi ly hôn đơn phương?

            Qua trích dẫn Luật trên, quyền nuôi con được tổng hợp như sau:

            Độ tuổi của conMẹChaTòa án quyết định
            1. Dưới 36 thángx–
            2. Dưới 07 tuổi––x
            3. Từ đủ 07 tuổi đến nhỏ hơn 18 tuổi––

            x

            (xem xét nguyện vọng của con)

            Nếu con bạn nằm trong độ tuổi từ 36 tháng đến dưới 18 tuổi thì Tòa án sẽ quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi con/ có quyền nuôi con khi ly hôn căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con. Cụ thể sẽ dựa trên 3 yếu tố sau:

            Điều kiện về vật chấtĐiều kiện về tinh thầnNguyện vọng của con

            (chỉ áp dụng với con từ đủ 7 tuổi trở lên)

            – Chỗ ở ổn định

            – Ăn ở, sinh hoạt

            – Học tập

            – Thu nhập hàng tháng của bố, mẹ

            – …

            – Thời gian làm việc của bố mẹ

            – Thời gian chăm sóc, dạy dỗ, giáo dục con

            – Tình yêu thương dành cho con

            – Đạo đức, trình độ học vấn của bố mẹ

            – …

            – Con mong muốn được ở với ai

          • First
          • ...
          • 6
          • 7
          • 8
          • 9
          • 10
          • ...
          • Last

          Đánh giá (Rating) của iLAW

          1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

          iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

          2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

          Kinh nghiệm và bằng cấp

          Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

          Thành tựu trong nghề nghiệp

          Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

          Danh tiếng và uy tín trong nghề

          Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

          Đóng góp cho nghề

          Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

          Đóng góp cho cộng đồng

          Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

          3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

          Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

          10 - 9.0: Xuất sắc 

          8.9 - 8.0: Rất tốt 

          7.9 - 7.0: Tốt 

          6.9 - 6.0: Trung bình

          • Về chúng tôi
          • Điều khoản sử dụng
          • Dành cho người dùng
          • Dành cho Luật sư
          • Chính sách bảo mật
          • Nội quy trang Nhận xét
          • Đánh giá của iLAW

          Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

          Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

          Điện thoại: (028) 7303 2868

          Email: cskh@i-law.vn

          GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

          iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

          © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019