Mẫu Hợp đồng cầm cố tài sản
1. Hợp đồng cầm cố tài sản là gì?
Các quan hệ dân sự trong thực tế được xác lập và phát triển rất đa dạng, phong phú. Mỗi bên trong các quan hệ này đều có quyền lợi và nghĩa vụ nhất định. Trong một số trường hợp, quyền lợi của một bên chỉ đạt được khi bên kia thực hiện nghĩa vụ của mình. Việc này dẫn đến tình ràng khi bên có nghĩa vụ vi phạm các cam kết trong thỏa thuận và hai bên xảy ra tranh chấp thì bên bị vi phạm sẽ rơi vào tình trạng bất lợi hơn. Do đó, để đảm bảo được quyền và lợi ích cho mỗi bên, các bên có thể thỏa thuận bên có nghĩa vụ giao cho bên có quyền một tài sản nhất định để đảm bảo thực hiện thỏa thuận, khi đó, hợp đồng cầm cố tài sản được hình thành. Hợp đồng cầm cố tài sản theo đó là một thỏa thuận mà bên cầm cố giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên nhận cầm cố hoặc bên thứ ba để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ nhất định.
2. Đối tượng của cầm cố tài sản
Đối tượng của cấm cố tài sản là tài sản có các đặc điểm sau:
- Tài sản phải thuộc quyền sở hữu của bên cầm cố
- Cầm cố là việc chuyển giao tài sản thuộc quyền sở hữu của bên cầm cố cho bên nhận cầm cố hoặc bên thứ ba. Do đó bên cầm cố phải đảm bảo có quyền sở hữu đối với tài sản cầm cố. Kể từ khi hợp đồng cầm cố tài sản có hiệu lực, bên cầm cố bị hạn chế một số quyền đối với tài sản là đối tượng của hợp đồng này. Và khi bên cầm cố không thực hiện hoặc thực hiện không đủ nghĩa vụ của mình, bên nhận cầm cố có quyền xử lý tài sản cầm cố theo thỏa thuận.
- Tài sản có thể là tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai.
- Đối với tài sản hình thành trong tương lai, bên cầm cố cần có các giấy tờ, tài liệu chứng minh tài sản chắc chắn sẽ hình thành trong tương lai.
- Giá trị của tài sản thường lớn hơn hoặc bằng giá trị nghĩa vụ được bảo đảm.
- Để bảo vệ quyền lợi của mình, bên nhận cầm cố thường chỉ chấp nhận tài sản cầm cố có giá trị lớn hơn hoặc bằng giá trị nghĩa vụ bảo đảm. Trong trường hợp giá trị của tài sản lớn hơn giá trị nghĩa vụ bảo đảm, đối tượng của cầm cố có thể chỉ là một phần giá trị của tài sản cầm cố.
3. Hiệu lực của hợp đồng cầm cố tài sản
Hợp đồng cầm cố tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
Hợp đồng cầm cố tài sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm bên nhận cầm cố hoặc bên được chọn giữ tài sản cầm cố nắm giữ tài sản cầm cố. Trường hợp bất động sản là đối tượng của cầm cố theo quy định của luật thì việc cầm cố bất động sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký. Hiệu lực đối kháng với người thứ ba được hiểu là khi hai bên xác lập giao dịch bảo đảm hợp pháp thì quyền và nghĩa vụ giữa các bên trong giao dịch đó không chỉ phát sinh đối với các chủ thể trực tiếp tham gia giao dịch (bên nhận bảo đảm và bên bảo đảm) mà trong một số trường hợp còn phát sinh hiệu lực và có giá trị pháp lý đối với cả người thứ ba không phải là chủ thể trong giao dịch bảo đảm.
Trong các tài sản cầm cố, chỉ có cầm cố tàu bay thuộc trường hợp phải đăng kí biện pháp bảo đảm. Khi đó việc đăng kí sẽ được thực hiện tại Cục Hàng không Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải.
4. Làm như thế nào để viết được một hợp đồng cầm cố tài sản đúng quy định của pháp luật?
Thông thường, nghĩa vụ được bảo đảm sẽ gắn liền với một hợp đồng song vụ khác, các bên nên ghi rõ số hợp đồng để tránh nhầm lẫn. Tiếp theo là thỏa thuận về tài sản cầm cố. Điều kiện tiên quyết đối với tài sản là thuộc sở hữu của bên cầm cố. Do vậy, các bên nên xác định giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản trong hợp đồng này. Bên cạnh đó là các thỏa thuận khác về quyền và nghĩa vụ của hai bên, trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, trách nhiệm thực hiện đăng kí biện pháp bảo đảm (nếu có)… Các bên hoàn toàn tự do thỏa thuận các nội dung của hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật. Sau khi giao kết hợp đồng cầm cố tài sản, về nguyên tắc hợp đồng này không cần công chứng, chứng thực, tuy nhiên, nếu các bên xét thấy cần thiết để nâng cao độ an toàn pháp lý của văn bản các bên có thể thỏa thuận về việc văn bản cần phải công chứng hoặc chứng thực.
Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối về hợp đồng hoặc vấn đề Dân sự? Hơn 400 Luật sư chuyên về hợp đồng và các vấn đề Dân sự trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí.
HỢP ĐỒNG CẦM CỐ TÀI SẢN
Số:_____________
Hợp
Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:
Bên
Cầm Cố:
[Lựa chọn một trong các
chủ thể bên dưới]
1. Đối với chủ thể là cá nhân:
Ông
(Bà): […]
Sinh
ngày: […]
CMND/CCCD
số: […] cấp ngày […] tại […]
Hộ
khẩu thường trú: […]
(Trường hợp có nhiều cá
nhân thì điền thông tin đầy đủ của tất cả cá nhân đó)
2. Đối với chủ thể là tổ chức:
Tên
tổ chức: […]
Trụ
sở: […]
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số: […] cấp ngày […]
Số
điện thoại: […] Số fax: […]
Người
đại diện: […]
Chức
vụ: […]
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: […]
Sau đây được gọi là “Bên A”.
Bên Nhận Cầm Cố:
[Lựa chọn một trong các chủ thể bên dưới]
1.
Đối với chủ thể là cá nhân:
Ông (Bà): […]
Sinh ngày: […]
CMND/CCCD số: […] cấp ngày […]
tại […]
Hộ khẩu thường trú: […]
(Trường hợp có nhiều cá nhân thì điền thông tin đầy đủ của tất cả cá
nhân đó)
2.
Đối với chủ thể là tổ chức:
Tên tổ chức: […]
Trụ sở: […]
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: […] cấp ngày […]
Số
điện thoại: […] Số fax: […]
Người
đại diện: […]
Chức
vụ: […]
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: […])
Sau
đây được gọi là “Bên B”.
Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi
chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng cầm cố tài sản (“Hợp Đồng”) với những
điều khoản như sau:
Điều 1. Nghĩa vụ được bảo đảm
Bên A đồng ý cầm cố tài sản thuộc quyền sở hữu của
mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ sau:
-
[…]
-
[…]
Điều 2. Tài sản cầm cố và giá trị tài sản cầm cố
2.1
Tài sản cầm cố:
-
Tên tài sản: […]
-
Số lượng: […]
-
Thông tin về tài sản: […]
-
Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản: […]
-
Giá trị tài sản cầm cố: […] (Bằng chữ: […])
Giá trị của tài sản cầm cố được xác định tại thời điểm
ký Hợp Đồng. Giá trị này không được mặc nhiên áp dụng khi xử lý tài sản bảo đảm
theo quy định của Hợp Đồng này.
2.2
Hai Bên thống nhất tài sản cầm cố sẽ do […] quản lý.
(Hai Bên có thể
thỏa thuận tài sản cầm cố do Bên nhận cầm cố hoặc Bên thứ ba giữ. Trường hợp
giao cho Bên thứ ba giữ thì ghi cụ thể thông tin về Bên giữ tài sản cầm cố)
Điều 3. Thời gian, địa điểm, phương thức thực
hiện Hợp Đồng
3.1
Thời gian giao tài sản cầm cố: […]
3.2
Địa điểm giao nhận tài sản cầm cố: […]
3.3
Phương thức giao nhận tài sản cầm cố: […] (Giao một lần hay nhiều lần, trực tiếp hay
gián tiếp thông qua bên thứ ba, các bên có thể thỏa thuận về nghĩa vụ vận
chuyển tài sản nếu có)
Điều 4. Đăng ký biện pháp bảo đảm
Bên
A có trách nhiệm đăng ký biện pháp bảo đảm với cơ quan nhà nước có thẩm quyền bằng
chi phí của Bên A nếu như tài sản cầm cố phải được đăng ký theo quy định của
pháp luật.
Điều 5. Trách nhiệm do vi phạm Hợp Đồng
Nếu một Bên vi phạm Hợp đồng này, Bên bị
vi phạm sẽ gửi văn bản yêu cầu Bên vi phạm khắc phục. Nếu Bên vi phạm không khắc
phục hoặc không thể khắc phục vi phạm đó trong thời theo yêu cầu của Bên bị vi
phạm kể từ ngày nhận được thông báo của Bên bị vi phạm, Bên vi phạm phải chịu
phạt 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp Đồng bị vi phạm và chịu trách nhiệm bồi thường
cho Bên bị vi phạm những thiệt hại thực tế, trực tiếp phát sinh do hành vi của
Bên vi phạm.
Điều 6. Bảo mật
Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên
quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không
có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những người có liên quan của
mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất
cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có
hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
Điều 7. Bất khả kháng
7.1.
Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm
soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc,
sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm
họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính
quyền Việt Nam.
7.2.
Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của
nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này
sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện
sau:
7.2.1. Bất khả kháng là
nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ;
và
7.2.2. Bên bị gặp phải sự
kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt
hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và
7.2.3. Tại thời điểm xảy
ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông
báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do
gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Các Bên
8.1.
Quyền và nghĩa vụ của Bên A
8.1.1.
Giao tài sản cầm cố và bản gốc các giấy tờ chứng nhận quyền
sở hữu tài sản cầm cố còn hiệu lực (nếu có) quy định tại Điều 2 Hợp Đồng cho
Bên B theo thỏa thuận;
8.1.2.
Đảm bảo có quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản cầm cố, không
có tranh chấp hoặc bị kê biên để đảm bảo thi hành án và không có bất kỳ sự kiện
nào ảnh hưởng đến tính hợp pháp và giá trị của tài sản cầm cố. Trường hợp Bên A
vi phạm quy định này, Bên A ngay lập tức thay thế tài sản đang cầm cố bằng tài
sản khác có giá trị tương đương và bồi thường thiệt hại gây ra cho Bên B (nếu
có);
8.1.3.
Thông báo cho Bên B biết về quyền của người thứ ba đối với
tài sản cầm cố (nếu có). Trường hợp Bên A không thông báo thì Bên B có quyền
hủy Hợp Đồng này và yêu cầu bồi thường thiệt hại gây ra cho Bên B;
8.1.4.
Thanh toán các khoản chi phí liên quan đến việc đăng ký
biện pháp bảo đảm, phí, lệ phí khác theo quy định;
8.1.5.
Thanh toán cho Bên B chi phí hợp lý để bảo quản tài sản cẩm
cố;
8.1.6.
Yêu cầu Bên B hoặc Bên thứ ba giữ tài sản cầm cố hoàn trả
lại tài sản cầm cố và các giấy tờ liên quan sau khi Bên A đã thực hiện xong
nghĩa vụ;
8.1.7.
Yêu cầu Bên B hoặc Bên thứ ba giữ tài sản cầm cố bồi thường
thiệt hại trong trường hợp tài sản cầm cố bị hư hỏng, mất mát;
8.1.8.
Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
8.2.
Quyền và nghĩa vụ của Bên B
8.2.1.
Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố và các giấy tờ liên quan
quy định tại Điều 2 Hợp Đồng. Trường hợp Bên B làm mất, hư hỏng thì phải bồi
thường thiệt hại cho Bên A;
8.2.2.
Không được bán,
trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc sử dụng tài sản cầm cố để đảm bảo
cho việc thực hiện nghĩa vụ khác;
8.2.3.
Không được khai
thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi ích từ tài sản cầm cố, trừ trường hợp các
Bên có thỏa thuận khác;
8.2.4.
Trả lại tài sản
cầm cố và các giấy tờ liên quan cho Bên A sau khi nghĩa vụ được bảo đảm chấm
dứt hoặc hai Bên có thỏa thuận thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác;
8.2.5.
Yêu cầu Bên A
thanh toán các chi phí hợp lý liên quan đến việc bảo quản tài sản trong thời
gian cầm cố;
8.2.6.
Các quyền và
nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Xử lý tài sản cầm cố
Trong trường hợp hết
thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà Bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ thì Bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản cầm cố theo quy định của pháp
luật bằng một trong các phương thức sau:
(i)
Bán đấu giá tài sản cầm cố;
(ii)
Bên B nhận chính tài sản cầm cố để thay thế cho việc thực
hiện nghĩa vụ được bảo đảm;
(iii)
Phương thức khác do các Bên thỏa thuận.
Điều
10. Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng
10.1
Hợp Đồng này có hiệu lực từ […] đến […] hoặc
kể từ thời điểm đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật.
10.2
Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn
trong những trường hợp sau:
10.2.1. Nếu các bên đồng ý
chấm dứt bằng văn bản.
10.2.2. Nếu bất cứ vi phạm
Hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được
yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm
có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên
vi phạm.
10.2.3. Nếu sự kiện bất
khả kháng kéo dài quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được
chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.
Điều
11. Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ
Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không
thể giải quyết được trong vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Tòa án
nhân dân có thẩm quyền. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên
quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật
sư).
Điều
12. Điều khoản chung
12.1
Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật
Việt Nam.
12.2
Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành
văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.
12.3
Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ
nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận
trước bằng văn bản của Bên còn lại.
12.4
Hợp Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau,
mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện.
ĐẠI
DIỆN BÊN A |
|
ĐẠI
DIỆN BÊN B |
Lĩnh vực Tranh chấp dân sự
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư