Mẫu Hợp đồng tặng cho xe
Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Phan Đức Tín. Luật sư Phan Đức Tín là người sáng lập Công ty Luật TNHH Đức Tín và Cộng sự. Luật sư Tín đã tham gia tư vấn, giải quyết thành công nhiều vụ việc chuyên về các lĩnh vực như: doanh nghiệp ,hôn nhân gia đình, dân sự...
>> Tư vấn miễn phí với Luật sư Phan Đức Tín.
1. Nội dung của hợp đồng tặng cho xe
Hợp đồng tặng cho xe có thể gồm các nội dung chính sau:
- Đối tượng của hợp đồng: các bên thỏa thuận về đối tượng của hợp đồng bao gồm những thông tin về loại xe, nhãn hiệu, dung tích, màu sơn…
- Điều kiện tặng cho (nếu có);
- Thời gian, địa điểm, phương thức giao xe;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên;
- Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng.
2. Hợp đồng tặng cho xe có cần công chứng, chứng thực?
Theo điểm g khoản 1 Điều 10 Thông tư số 15/2014/TT-BCA của Bộ Công an ngày 4/4/2014 quy định về đăng kí xe:
“Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực”
Do vậy, theo quy định của pháp luật, hợp đồng tặng cho xe bắt buộc phải được lập thành văn bản và phải công chứng hoặc chứng thực. Nếu hợp đồng tặng cho xe được lập thành văn bản mà không có công chứng hoặc chứng thực thì hợp đồng tặng cho này vô hiệu và các bên không thể thực hiện thủ tục chuyển chủ sở hữu của xe.
Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối về hợp đồng hoặc vấn đề Dân sự? Hơn 400 Luật sư chuyên về hợp đồng và các vấn đề Dân sự trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí.
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO XE
Số:_____________
Hợp
Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:
Bên
Tặng Cho:
Ông
(Bà): […]
Sinh
ngày: […]
CMND/CCCD
số: […] cấp ngày […] tại […]
Hộ
khẩu thường trú: […]
Sau
đây được gọi là “Bên A”.
Bên
Nhận Tặng Cho:
[Lựa chọn một trong các
chủ thể bên dưới]
1. Đối với chủ thể là cá nhân:
Ông
(Bà): […]
Sinh
ngày: […]
CMND/CCCD
số: […] cấp ngày […] tại […]
Hộ
khẩu thường trú: […]
(Trường hợp có nhiều cá
nhân thì điền thông tin đầy đủ của tất cả cá nhân đó)
2. Đối với chủ thể là tổ chức:
Tên
tổ chức: […]
Trụ
sở: […]
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số: […] cấp ngày […]
Số
điện thoại: […] Số fax: […]
Người
đại diện: […]
Chức
vụ: […]
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: […])
Sau
đây được gọi là “Bên B”.
Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi
chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng tặng cho xe (“Hợp Đồng”) với những
điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng
Bên A đồng ý tặng cho Bên B (các) tài sản là [xe ô tô/xe máy/…] ("tài
sản tặng cho")với thông tin như sau:
1.1.
Loại xe: […]
1.2.
Biển kiểm soát: […]
1.3.
Nhãn hiệu: […]
1.4.
Dung tích: […]
1.5.
Màu sơn: […]
1.6.
Số khung: […]
1.7.
Số máy: […]
1.8.
Tình trạng xe: […]
1.9.
Thông tin khác: […]
1.10.
Giấy đăng ký xe số: […] do […] cấp
ngày: […]
(Mô tả chi tiết
về tài sản tặng cho và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của Bên A đối với tài sản
tặng cho).
Điều 2. Điều kiện tặng cho
(Nếu các Bên thỏa
thuận không có điều kiện thì bỏ đi)
Bên A đồng ý tặng cho Bên B tài sản tặng cho theo
thông tin nêu tại Điều 1 khi Bên B đáp ứng được các điều kiện sau:
-
[…]
-
[…]
Điều 3. Thời gian, địa điểm, phương thức giao
tài sản tặng cho
3.1
Thời gian giao tài sản tặng cho: […]
3.2
Địa điểm giao nhận tài sản tặng cho: […]
3.3
Phương thức giao nhận tài sản tặng cho: […] (Giao trực tiếp hay gián tiếp thông qua bên
thứ ba, các bên có thể thỏa thuận về nghĩa vụ vận chuyển tài sản nếu có)
Điều 4. Bảo mật
Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên
quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không
có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân
viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm
trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều
khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
Điều 5. Bất khả kháng
5.1.
Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm
soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió
lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các
thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi
chính quyền Việt Nam.
5.2.
Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của
nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này
sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện
sau:
5.2.1.
Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn
hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và
5.2.2.
Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực
hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện
bất khả kháng; và
5.2.3.
Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự
kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn
bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực
hiện nghĩa vụ.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Các Bên
6.1.
Quyền và nghĩa vụ của Bên A
6.1.1.
Yêu cầu Bên B thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đã thỏa thuận;
6.1.2.
Đảm bảo có quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản tặng cho,
tài sản tặng cho không có tranh chấp, không đang trong thời gian thi hành án hoặc
xử lý bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
6.1.3.
Giao đúng tài sản quy định tại Điều 1 Hợp đồng này và các
giấy tờ liên quan đến quyền sở hữu tài sản (nếu có) cho Bên B theo thỏa thuận;
6.1.4.
Cung cấp các thông tin cần thiết liên quan đến việc sử dụng
tài sản (nếu có). Trong trường hợp Bên A không thông báo đầy đủ các khuyết tật
của tài sản tặng cho (nếu có) cho Bên B dẫn đến Bên B bị thiệt hại thì Bên A có
trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên B.
6.1.5.
Hỗ trợ thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu
tài sản cho Bên B (nếu có) theo quy định của pháp luật;
6.1.6.
Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
6.2.
Quyền và nghĩa vụ của Bên B
6.2.1.
Nhận tài sản tặng cho theo
thỏa thuận;
6.2.2.
Trở thành chủ sở hữu đối với
tài sản tặng cho kể từ thời điểm hai Bên hoàn tât thủ tục đăng ký quyền sở hữu
tài sản;
6.2.3.
Phối hợp với Bên A thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng,
quyền sở hữu tài sản (nếu có) theo quy định của pháp luật;
6.2.4.
Thanh toán các chi phí phát sinh liên quan đến việc giao
nhận tài sản bao gồm cả thuế, phí, lệ phí liên quan (nếu có);
6.2.5.
Yêu cầu Bên A thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đã thỏa thuận;
6.2.6.
Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng
7.1.
Hợp Đồng này có hiệu lực từ […].
7.2.
Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường
hợp sau:
7.2.1.
Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản.
7.2.2.
Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào không được khắc phục trong
thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm.
Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng
bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.
7.2.3.
Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá […] ngày kể từ ngày
phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một
Bên cho Bên còn lại.
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ
Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không
thể giải quyết được trong vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Trung tâm
Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) theo quy tắc tố tụng của Trung tâm này, địa
điểm tiến hành giải quyết bằng trọng tài là thành phố Hồ Chí Minh. Bên thua kiện
phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho
Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).
(Trường
hợp Hợp đồng ký giữa các cá nhân với nhau thì lựa chọn Tòa án nhân dân có thẩm
quyền thay cho Trung tâm Trọng tài)
Điều 9. Điều khoản chung
9.1.
Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật
Việt Nam.
9.2.
Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành
văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.
9.3.
Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ
nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận
trước bằng văn bản của Bên còn lại.
9.4.
Hợp Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau,
mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện.
ĐẠI
DIỆN BÊN A |
|
ĐẠI DIỆN BÊN B |
Lĩnh vực Tranh chấp dân sự
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư