Mẫu Hợp đồng vận tải hàng hóa đường bộ
Mẫu Hợp đồng vận tải hàng hoá đường bộ được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Nguyễn Duy Binh.
Luật sư Nguyễn Duy Binh là Luật sư thuộc đoàn Luật sư Tp. HCM, Luật sư là Thành viên sáng lập - Giám đốc của Nguyễn Lê Trần & Partners. Luật sư Binh có hơn 10 năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực Tư vấn doanh nghiệp, Tư vấn đầu tư, Tư vấn và thực hiện thủ tục mua bán, sáp nhập doanh nghiệp, Tư vấn tái cơ cấu Doanh nghiệp trong nước và nước ngoài, Tư vấn giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt đồng đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp, giải quyết tranh chấp về thương mại, tư vấn giải quyết tranh chấp về dân sự, bất động sản,..
1. Hợp đồng vận tải hàng hóa đường bộ là gì?
Hợp đồng vận tải hàng hóa đường bộ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển có nghĩa vụ chuyển tài sản là hàng hóa đến địa điểm đã định trên đường bộ theo thỏa thuận và giao tài sản đó cho người có quyền nhận; bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ trả cước phí vận chuyển.
2. Phân loại hợp đồng vận tải hàng hóa đường bộ
Hợp đồng vận tải hàng hóa đường bộ gồm hai loại:
- Hợp đồng vận tải hàng hóa đường bộ theo chuyến: là hợp đồng vận tải hàng hóa theo đó bên vận chuyển cung cấp dịch vụ vận chuyển cho bên thuê theo những điều khoản và thỏa thuận cam kết cho một chuyến hàng, tuyến vận chuyển cụ thể kèm theo thời gian và hiệu lực của thỏa thuận trên hợp đồng.
- Hợp đồng vận tải hàng hóa đường bộ nguyên tắc: là hợp đồng vận tải hàng hóa theo đó, bên vận chuyển và bên thuê vận chuyển thỏa thuận những điều khoản cơ bản của hợp đồng vận tải nhưng chưa thỏa thuận số lượng vận chuyển, địa điểm, cách thức và giá vận chuyển. Nội dung này sẽ được thỏa thuận trong từng đợt đặt hàng phát sinh sau đó. Các đơn đặt hàng dịch vụ vận tải sau đó sẽ được thỏa thuận và căn cứ trên hợp đồng nguyên tắc để thực hiện.
3. Hình thức của hợp đồng vận tải hàng hóa đường bộ
Hợp đồng vận tải hàng hóa đường bộ được giao kết bằng văn bản, bằng lời nói hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể. Vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương khác là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng giữa các bên.
4. Nội dung của hợp đồng vận tải hàng hóa đường bộ
Hợp đồng vận tải hàng hóa đường bộ có thể gồm các nội dung sau:
- Đối tượng của hợp đồng là công việc vận chuyển hàng hóa. Thỏa thuận về việc vận chuyển hàng hóa bao gồm các thỏa thuận về hàng hóa và cách thực hiện dịch vụ;
- Giá dịch vụ;
- Thời hạn và phương thức thanh toán;
- Quy trình thực hiện dịch vụ;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên;
- Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng
Các bên có thể thỏa thuận và bổ sung thêm một số nội dung khác của hợp đồng không trái với quy định của pháp luật. Trong trường hợp các bên không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì các bên sẽ áp dụng những quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện hợp đồng.
5. Làm như thế nào để viết được một hợp đồng vận tải hàng hóa đường bộ đúng quy định của pháp luật?
Do đối tượng của hợp đồng là việc vận chuyển hàng hóa hàng hóa, nên để bảo đảm hàng hóa được vận tải đến đúng nơi, đúng lúc và đúng người, các chủ thể của hợp đồng nên thỏa thuận cụ thể và chính xác về cách thức, quy trình thực hiện dịch vụ, quyền và nghĩa vụ của các bên. Lưu ý, mức phạt vi phạm hợp đồng đối với hợp đồng vận chuyển hành khách trong trường hợp này nói riêng, hợp đồng thương mại nói chung không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm.
6. Hợp đồng vận tải hàng hóa đường bộ chịu sự điều chỉnh chủ yếu của những quy định pháp lý nào?
Bộ luật dân sự 2015;
Luật thương mại 2005;
Luật giao thông đường bộ 2008.
Nếu cần tư vấn về Hợp đồng vận tải hàng hoá đường bộ hoặc các loại Hợp đồng kinh doanh thương mại khác, bạn có thể liên hệ Luật sư Nguyễn Duy Binh tại:
Công ty Luật TNHH Nguyễn Lê Trần & Partners
Địa chỉ: 14-16 đường Tôn Đản, Phường 13, Quận 4, Tp.HCM;
Điện thoại: 0938 343 384;
Email: duybinhlawyer@yahoo.com.
HỢP ĐỒNG VẬN TẢI HÀNG HÓA ĐƯỜNG BỘ
Số:_____________
Hợp
Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:
Bên Cung Cấp Dịch
Vụ:
[Tên đăng ký]
Trụ
sở chính: […]
GCNĐKKD
số: […] Được
cấp bởi: […]
Điện
thoại: […] Fax:
[…]
Đại
diện bởi: […] Chức
vụ: […]
Sau đây được gọi
là “Bên A”.
Bên Thuê Dịch Vụ: [Tên đăng ký]
Trụ
sở chính: […]
GCNĐKKD
số: […] Được
cấp bởi: […]
Điện
thoại: […] Fax:
[…]
Đại
diện bởi: […] Chức
vụ: […]
Sau đây được gọi
là “Bên B”.
Bên
A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết
Hợp đồng vận tải hàng hóa đường bộ (“Hợp đồng”) với những điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng
Bên
A cung cấp Dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ (“Dịch vụ”) cho Bên B theo những
điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này.
1.1.
Hàng
hoá: […]
1.2.
Cách
thức thực hiện Dịch vụ: Khi có nhu cầu vận chuyển, Bên A sẽ thông báo cho Bên B
trước ít nhất 24 giờ bằng fax hoặc điện thoại hoặc email để Bên B chuẩn bị
phương tiện và nhân lực để thực hiện Dịch vụ, thông báo phải có đầy đủ các
thông tin:
-
Tên
hàng;
-
Số
lượng/Khối lượng hàng hóa;
-
Điểm
lấy hàng;
-
Điểm
trả hàng;
-
Thời
gian lấy hàng;
-
Thời
gian trả hàng.
Điều 2. Giá dịch vụ
2.1.
Đơn
giá của dịch vụ vận chuyển mà Bên B cung cấp cho Bên A được quy định tại Phụ
lục 1 của Hợp đồng này.
2.2.
Trường
hợp giá xăng dầu trên thị trường biến động tăng hoặc giảm hơn 10% so với giá hiện
tại đang được áp dụng thì một trong hai Bên có quyền đề nghị thương lượng để
điều chỉnh giá cho hợp lý. Bên yêu cầu điều chỉnh giá phải gởi cho Bên còn lại
bằng văn bản trước […] ngày làm việc, và trong thời gian hai bên xem xét điều
chỉnh giá thì các bên vẫn phải thực hiện theo mức giá của Hợp đồng này hoặc của
Phụ lục hợp đồng gần nhất mà hai bên đã ký kết. Việc điều chỉnh giá được lập
thành Phụ lục của Hợp đồng và có chữ ký của hai Bên, các Phụ lục này là một
phần không thể tách rời của hợp đồng và có hiệu lực cùng với hiệu lực của Hợp
đồng.
Điều 3.
Thanh toán
3.1
Phương
thức thanh toán: Việc thanh toán sẽ được thực hiện bằng phương thức chuyển
khoản vào tài khoản của Bên A theo các thông tin dưới đây:
Chủ tài khoản : […]
Tài khoản số : […]
Tại Ngân hàng : […]
Địa chỉ Ngân hàng :
[…]
3.2
Quy
trình thanh toán:
3.2.1 Vào cuối mỗi tháng, Bên A chuyển hồ
sơ thanh toán của tháng cho Bên B để Bên B đối chiếu và xác nhận phí dịch vụ
phát sinh trong tháng.
3.2.2 Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán của Bên A, Bên B phải kiểm tra và xác
nhận bản Đề nghị thanh toán nếu Bên B đồng ý với các nội dung trong bản Đề nghị
thanh toán hoặc các bên tiến hành đối chiếu chứng từ để thống nhất về Phí dịch
vụ của tháng nếu có sự không thống nhất về số liệu giữa các bên. Sau khi hoặc
các bên đã thống nhất về Phí dịch vụ, Bên A tiến hành xuất hóa đơn cho Bên B.
3.2.3 Trong vòng […] ngày kể từ ngày nhận
được Hoá đơn và các chứng từ hợp lệ khác, Bên B thanh toán Phí dịch vụ cho Bên
A theo phương thức đã thoả thuận tại Điều 3.1 Điều này.
Điều 4.
Quy trình thực
hiện dịch vụ
4.1
Trong
vòng […] giờ kể từ
khi nhận được Thông báo yêu cầu cung cấp dịch vụ của Bên B, Bên A phải trả lời
bằng email/fax/văn bản về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận cung cấp dịch vụ
theo Thông báo của Bên B. Nếu Bên A không gửi phản hồi hoặc gửi phản hồi muộn
sau […] giờ, các bên
xem như Bên A đã đồng ý cung cấp dịch vụ theo yêu cầu của Bên B.
4.2
Trường
hợp Bên A đồng ý cung cấp dịch vụ theo yêu cầu trong thông báo, Bên A đồng thời
sẽ thông báo cho Bên B thông tin về phương tiện vận chuyển và tài xế, bao gồm:
loại xe, trọng tải, số xe, tên tài xế. Bên B sẽ chỉ giao hàng cho xe và tài xế
đúng với các thông tin mà Bên A đã cung cấp. Trường hợp các thông tin mà Bên A
cung cấp và phương tiện vận chuyển đến nhận hàng không giống nhau, Bên B có quyền
từ chối giao hàng và Bên A đồng ý rằng trường hợp này được xem là Bên A đã vi
phạm nghĩa vụ của mình.
4.3
Tổng
thời gian vận chuyển sẽ căn cứ vào Thông báo của Bên B quy định tại khoản 1.2
Điều 1. Thời gian vận chuyển sẽ được tính là từ khi xe vào bốc hàng đến khi
hàng được giao xong tại các địa điểm đã được Bên B chỉ định trước. Thời gian
vận chuyển phụ thuộc vào địa điểm giao hàng, được quy định theo Phụ lục Hợp đồng
đính kèm. Trường hợp Bên A vi phạm thời gian vận chuyển sẽ phải chịu mức phạt
8% giá trị chuyến giao hàng giao trễ và bồi thường cho Bên B các thiệt hại phát
sinh do việc chậm trễ tiến độ.
4.4
Trường
hợp Bên A đến nhận hàng trễ so với Thông báo yêu cầu dịch vụ của Bên B đã được
Bên A xác nhận thì Bên B có quyền:
4.4.1 Yêu cầu dịch vụ từ bên thứ ba khác,
khi đó Bên A phải thanh toán lại cho Bên B số tiền chênh lệch phí dịch vụ vận
chuyển mà Bên B đã thanh toán cho bên thứ ba và phí dịch vụ mà hai bên đã thoả
thuận cho lộ trình đó; Hoặc:
4.4.2 Đồng ý cho Bên A thực hiện dịch vụ,
khi đó Bên A phải chịu trách nhiệm thanh toán các thiệt hại phát sinh cho Bên B
do Bên A đến nhận hàng chậm trễ gây ra.
Điều 5.
Phạt vi phạm và bồi
thường thiệt hại
5.1
Nếu
một Bên vi phạm Hợp đồng này, Bên bị vi phạm sẽ gửi văn bản yêu cầu Bên vi phạm
khắc phục. Nếu Bên vi phạm không khắc phục hoặc không thể khắc phục vi phạm đó
trong thời theo yêu cầu của Bên bị vi phạm kể từ ngày nhận được thông báo của
Bên bị vi phạm, Bên vi phạm phải chịu phạt 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp Đồng bị
vi phạm và chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên bị vi phạm những thiệt hại thực
tế, trực tiếp phát sinh do hành vi của Bên vi phạm.
5.2
Nếu
chậm thanh toán phí dịch vụ, Bên B sẽ phải chịu lãi suất đối với số tiền chậm
thanh toán theo mức lãi suất 0,05%/ngày/số tiền chậm thanh toán.
5.3
Trong
trường hợp hàng hoá bị mất mát, trộm cắp, hao hụt, hư hỏng hoặc bất kỳ thiệt
hại nào trong quá trình vận chuyển do lỗi của Bên A gây nên thì Bên A có trách
nhiệm bồi thường cho Bên B toàn bộ tổn thất thực tế của hàng hóa và chi phí
khắc phục hậu quả vì những sự cố về hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Cơ sở
để tính giá trị thiệt hại là giá bán hàng hóa của Bên B cho khách hàng của Bên
B không bao gồm thuế GTGT. Việc bồi thường phải được thực hiện trong vòng 10
ngày làm việc kể từ ngày bên B chính thức gửi văn bản yêu cầu bồi thường cùng
nội dung chi tiết giá trị hàng hóa bị mất mát, hư hỏng.
5.4
Nếu
có phát sinh nội dung mà không thống nhất được, hai bên sẽ mời cơ quan giám
định phân loại chất lượng và mức độ tổn thất làm cơ sở cho việc bồi thường.
5.5
Trình
tự và cách thức xác định thiệt hại và mức trách nhiệm của các bên liên quan
phải phù hợp với các quy định của Hợp đồng này và Pháp luật Việt Nam liên quan.
5.6
Trong
trường hợp rủi ro xảy ra đối với hàng hóa đã được bảo hiểm thì Bên A sẽ tự mình
tiến hành hoặc tích cực phối hợp với Bên B trong việc chuẩn bị và trình hồ sơ
đòi bồi thường tổn thất từ Công ty bảo hiểm.
5.7
Bên
B tự chịu các thiệt hại trong trường hợp hàng hóa bị hỏng do sự cố kỹ thuật
trong quá trình sản xuất hoặc chất lượng của nguyên liệu sản xuất sản phẩm (có
chứng nhận của cơ quan giám định chức năng), hoặc do tính chất lý hóa của hàng
hóa.
Điều 6. Bảo mật
Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên
quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không
có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân
viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm
trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ
vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
Điều 7.
Bất khả kháng
7.1
Bất
khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao
gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất,
hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể
lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.
7.2
Khi
một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự
kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi
phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:
7.2.1 Bất khả kháng là nguyên nhân trực
tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và
7.2.2 Bên bị gặp phải sự kiện bất khả
kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra
cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và
7.2.3 Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất
khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên
kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián
đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.
Điều 8.
Quyền và nghĩa vụ
của Các Bên
8.1
Quyền
và nghĩa vụ của Bên A
8.1.1 Mua và duy trì bảo hiểm trách nhiệm
dân dự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
trong suốt thời hạn hiệu lực của Hợp đồng này.
8.1.2 Bên A chịu trách nhiệm về tính hợp
pháp của phương tiện vận tải khi tham gia lưu thông (đăng kiểm, tải trọng...)
và tuân thủ các quy định của pháp luật khi tham gia giao thông.
8.1.3 Trong quá trình giao nhận hàng hoá
nếu phát hiện có phát sinh tổn thất hàng hoá có thể yêu cầu ngừng xếp hoặc dỡ
hàng để cùng tìm hiểu nguyên nhân và lập biên bản hiện trường có xác nhận của
cả hai bên, làm cơ sở giải quyết tranh chấp sau này.
8.1.4 Các trường hợp Bên A bị xử phạt
hoặc bị lưu giữ phương tiện, hàng hóa do không tuân thủ quy định của pháp luật
dẫn đến chậm trễ trong việc giao hàng sẽ không được xem là căn cứ để miễn trừ
nghĩa vụ của Bên A theo quy định tại Hợp đồng này.
8.1.5 Phương tiện vận tải của Bên A phải
có mái che, đảm bảo vệ sinh, sạch sẽ, không có mùi lạ và không có bất kỳ yếu tố
nào gây ảnh hưởng đến chất lượng hàng hóa của Bên B.
8.1.6 Bên A chịu trách nhiệm bố trí nhân
lực và phương tiện để thực hiện dịch vụ của mình theo thời gian và tiến độ đã nêu
trong Điều 1 của Hợp đồng này và cam kết luôn có đủ phương tiện vận tải khi có
yêu cầu của Bên B. Khi xe bị hư hỏng đột xuất, phải có biện pháp sửa chữa hay
thay thế kịp thời. Nếu xe không thể hoạt động được phải điều xe thay thế để
phục vụ. Thời gian trễ do hư hỏng không được quá mười tám (08) giờ và sự cố này
không được xảy ra quá bốn (02) lần trong một tháng.
8.1.7 Đảm bảo rằng các Lái xe của mình
đều có bằng Lái xe và/hoặc giấy phép lao động hợp lệ cũng như có khả năng, kinh
nghiệm, tinh thần phục vụ tốt. Chịu trách nhiệm về bất cứ vi phạm nào do các
Lái xe, phụ xe của mình gây ra, kể cả các vi phạm về luật lệ giao thông và vi
phạm đối với Bên thứ ba nếu có.
8.1.8 Đảm bảo tuân thủ thời gian vận
chuyển theo quy định tại Hợp đồng này. Nếu chậm trễ Bên A phải chịu phạt 8%
cước vận chuyển của chuyến hàng vận chậm trễ đó và bồi thường cho Bên A các
thiệt hại phát sinh do việc chậm trễ tiến độ.
8.1.9 Thực hiện việc thông báo kịp thời
cho Bên B về các vấn đề phát sinh ảnh hưởng đến thời gian và tiến độ thực hiện
dịch vụ.
8.2
Quyền
và nghĩa vụ của Bên B
8.2.1 Thông báo yêu cầu dịch vụ cho Bên A
trong thời gian như đã thoả thuận tại Điều 1 và Điều 4 của Hợp đồng này để Bên
A lên kế hoạch, chuẩn bị nhân sự và phương tiện cung cấp dịch vụ.
8.2.2 Chịu trách nhiệm đóng gói hàng phù
hợp với từng loại hàng hóa và chuẩn bị sẵn sàng trước khi Bên A đến lấy hàng để
vận chuyển.
8.2.3 Tự chịu trách nhiệm về tính pháp lý
của hàng hoá được vận chuyển. Cung cấp đầy đủ các chứng từ cần thiết hợp pháp
để Bên A vận chuyển thuận lợi.
8.2.4 Cung cấp địa chỉ nhận hàng và trả
hàng không thuộc phạm vi cầu, đường cấm cũng như phải thuận tiện cho việc di
chuyển của xe. Cử người có thẩm quyền cùng Bên A giao nhận hàng hoá, giải quyết
các vấn đề phát sinh vướng mắc nếu có.
8.2.5 Thanh toán đầy đủ tiền cước vận
chuyển đúng theo thoả thuận tại Điều 3 Hợp đồng.
8.2.6 Trong trường hợp Bên B không đến
nhận hàng hoặc có yêu cầu lưu kho, lưu bãi, Bên B phải thanh toán toàn bộ các
chi phí phát sinh do việc chậm nhận hàng cho Bên A.
8.2.7 Trong trường hợp xe phải quay đầu
do khách hàng của Bên B không nhận hàng mà không phải do lỗi của Bên A hoặc
theo yêu cầu của thì Bên B thì Bên B phải trả chi phí quay đầu cho Bên A.
8.2.8 Cung cấp kịp thời các kế hoạch, chỉ
dẫn và những chi tiết khác để việc cung ứng dịch vụ được thực hiện không bị trì
hoãn hay gián đoạn;
8.2.9 Hợp tác trong tất cả những vấn đề
cần thiết khác để Bên A có thể cung ứng dịch vụ một cách thích hợp.
Điều 9.
Hiệu lực và chấm
dứt Hợp đồng
9.1
Hợp
Đồng này có hiệu lực từ […] đến […].
9.2
Hợp
Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:
9.2.1 Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng
văn bản.
9.2.2 Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào
không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc
phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn
phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.
9.2.3 Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài
quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên
văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.
Điều 10.
Giải quyết tranh
chấp
Trong
trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu
tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong
vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt
Nam (VIAC) theo quy tắc tố tụng của Trung tâm này, địa điểm tiến hành giải quyết
bằng trọng tài là thành phố Hồ Chí Minh. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả
các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm
cả chi phí luật sư).
Điều 11.
Điều khoản chung
11.1. Hợp Đồng này được điều chỉnh và
giải thích theo pháp luật Việt Nam.
11.2. Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng
đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi
Bên.
11.3. Mỗi Bên không được phép chuyển giao
bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà
không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.
11.4. Hợp Đồng này sẽ được lập thành […]
bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
|
ĐẠI DIỆN BÊN B |
THÔNG TIN LIÊN QUAN:
Dịch vụ pháp lý trọn gói: THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư