iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Doanh nghiệp  
          3. Mẫu Hợp đồng cho thuê hàng hóa
          13/04/2021

          Mẫu Hợp đồng cho thuê hàng hóa

          Mẫu Hợp đồng cho thuê hàng hóa

          Tải về
          Xem
          Mẫu Hợp đồng cho thuê hàng hóa

          Mẫu Hợp đồng cho thuê hàng hoá được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Nguyễn Duy Binh.

          Luật sư Nguyễn Duy Binh là Luật sư thuộc đoàn Luật sư Tp. HCM, Luật sư là Thành viên sáng lập - Giám đốc của Nguyễn Lê Trần & Partners. Luật sư Binh có hơn 10 năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực Tư vấn doanh nghiệp, Tư vấn đầu tư, Tư vấn và thực hiện thủ tục mua bán, sáp nhập doanh nghiệp, Tư vấn tái cơ cấu Doanh nghiệp trong nước và nước ngoài, Tư vấn giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt đồng đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp, giải quyết tranh chấp về thương mại, tư vấn giải quyết tranh chấp về dân sự, bất động sản,..


          Trong hoạt động thương mại, các chủ thể luôn tìm các biện pháp, xây dựng các kế hoạch để gia tăng doanh thu, giảm chi phí và đạt mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận cho mình. Khi một chủ thể sở hữu hàng hóa có giá trị sử dụng lâu dài và để sở hữu hàng hóa đó chủ thể phải tiêu tốn một khoản chi phí lớn thì bên cạnh việc khai thác công dụng của hàng hóa, chủ thể có thể cho thuê hàng hóa, việc này vừa giúp sử dụng tối đa công suất hàng hóa vừa đem lại lợi ích cho cả hai bên trong quan hệ cho thuê này. Từ đó, hợp đồng cho thuê hàng hóa được xác lập.  

          1. Hợp đồng cho thuê hàng hóa là gì?

          Hợp đồng cho thuê hàng hoá là hợp đồng mà theo đó một bên chuyển quyền chiếm hữu và sử dụng hàng hoá (gọi là bên cho thuê) cho bên khác (gọi là bên thuê) trong một thời hạn nhất định để nhận tiền cho thuê.

          Hàng hóa bao gồm:

          • Tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai;
          • Những vật gắn liền với đất đai.

          2. Chủ thể trong hợp đồng cho thuê hàng hóa

          Bên cho thuê phải là thương nhân, gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có hoạt động kinh doanh (Theo khoản 1, Điều 6 Luật Thương mại 2005)

          Bên thuê có thể không phải thương nhân. 

          Hợp đồng cho thuê hàng hóa không phải căn cứ chuyển quyền sở hữu hàng hóa, bên cho thuê vẫn là chủ sở hữu hàng hóa, bên thuê chỉ có quyền chiếm hữu và sử dụng hàng hóa trong thời hạn nhất định. Trong thời gian thuê, nếu có sự thay đổi về quyền sở hữu đối với hàng hóa cho thuê thì hợp đồng cho thuê vẫn có hiệu lực. Bên thuê không được cho thuê lại hàng hoá, trừ trường hợp có sự chấp thuận của bên cho thuê.


          3. Nội dung của hợp đồng cho thuê hàng hóa

          Hợp đồng cho thuê hàng hóa có thể bao gồm các nội dung sau chính đây:

          • Đối tượng của hợp đồng;
          • Mục đích thuê;
          • Giao nhận và hoàn trả hàng hóa
          • Tiền thuê và thanh toán;
          • Đảm bảo quyền sử dụng hàng hóa;
          • Trách nhiệm đối với khiếm khuyết và tổn thất cả hàng hóa trong thời gian thuê;
          • Chuyển rủi ro đối với hàng hóa cho thuê
          • Quyền, nghĩa vụ của các bên;
          • Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng.

          4. Hình thức của hợp đồng cho thuê hàng hóa

          Đối với các hàng hóa thông thường, pháp luật không quy định về hình thức của hợp đồng cho thuê hàng hóa. Các chủ thể có thể giao kết hợp đồng bằng lời nói, văn bản hoặc hành vi cụ thể. Tuy nhiên, đối với một số hàng hóa đặc biệt, hình thức của hợp đồng bắt buộc phải tuân theo các quy định của pháp luật.

          Theo khoản 2 Điều 216 Bộ luật hàng hải 2015: “Hợp đồng thuê tàu phải được giao kết bằng văn bản”.

          5. Vậy làm thế nào để giao kết một hợp đồng cho thuê hàng hóa đúng quy định?

          Khi giao kết hợp đồng này, các chủ thể cần tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của hai bên, tránh các tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên cần thỏa thuận cụ thể và chi tiết về các nội dung của hợp đồng như đã nêu trên. Lưu ý, mức phạt vi phạm không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm.

          6. Hợp đồng cho thuê hàng hóa chịu sự điều chỉnh chủ yếu của những quy định pháp lý nào?

          Bộ luật dân sự 2015;

          Luật thương mại 2005.


          Nếu cần tư vấn về Hợp đồng cho thuê hàng hoá hoặc các loại Hợp đồng kinh doanh thương mại khác, bạn có thể liên hệ Luật sư Nguyễn Duy Binh tại:

          Công ty Luật TNHH Nguyễn Lê Trần & Partners

          Địa chỉ: 14-16 đường Tôn Đản, Phường 13, Quận 4, Tp.HCM;

          Điện thoại: 0938 343 384;

          Email: duybinhlawyer@yahoo.com.

          HỢP ĐỒNG CHO THUÊ HÀNG HÓA

          Số: _____________

           

          Hợp đồng này được lập và ký kết ngày […] tháng […] năm […] giữa:

           

          Bên Cho Thuê: [Tên đăng ký]

          Trụ sở chính: […]

          GCNĐKKD số: […]                                               Được cấp bởi: […]

          Điện thoại: […]                                                       Fax: […]                                    

          Đại diện bởi: […]                                                    Chức vụ: […]

          Sau đây được gọi là “Bên A”.

           

          Bên Thuê: [Tên đăng ký]

          Trụ sở chính: […]

          GCNĐKKD số: […]                                               Được cấp bởi: […]

          Điện thoại: […]                                                       Fax: […]                                    

          Đại diện bởi: […]                                                    Chức vụ: […]

          Sau đây được gọi là “Bên B”.

           

          Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng cho thuê Hàng hóa (“Hợp đồng”) với những điều khoản như sau:

           

          Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng

          Bên A cho Bên B thuê những hàng hóa dưới đây (“Hàng hóa”): […]

          [Mô tả rõ chi tiết của Hàng hóa]

           

          Điều 2. Mục đích thuê

          Bên B sẽ sử dụng Hàng hóa thuê theo Hợp đồng này cho mục đích […]

           

          Điều 3. Giao nhận và hoàn trả Hàng hóa

          3.1          Địa điểm giao nhận: […]

          3.2          Chi phí giao nhận (bao gồm cả vận chuyển, bốc dỡ Hàng hóa và các chi phí khác phát sinh trong quá trình giao nhận: do Bên […] chịu.

          3.3          Khi giao nhận, Bên B sẽ kiểm tra ban đầu về tình trạng Hàng hóa và ký nhận.

          3.4          Bên B có khoảng thời gian là […] để kiểm tra và xác nhận về việc Hàng hóa cho thuê.

          3.5          Bên thuê có quyền từ chối nhận hàng hoá trong các trường hợp sau đây:

          3.5.1    Bên A không dành cho Bên B điều kiện, thời gian để kiểm tra hàng hoá;

          3.5.2    Khi kiểm tra hàng hóa, Bên B phát hiện thấy hàng hoá không phù hợp với hợp đồng. Trong trường hợp này Bên A phải đổi cho Bên B hàng hóa khác phù hợp trong vòng […] ngày đồng thời Bên A phải trả cho Bên B các chi phí phát sinh trong thời gian Bên A thực hiện việc đổi Hàng hóa. Quá thời hạn này, Bên A không giao được hàng hóa phù hợp với yêu cầu của Bên B thì Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại.

          3.6          Bên B sẽ hoàn trả Hàng hóa với điều kiện như khi nhận bàn giao, tuy nhiên có tính đến các hao mòn tự nhiên.

           

          Điều 4. Tiền thuê và thanh toán

          4.1    Tiền thuê Hàng hóa theo Hợp đồng này là: […]

                   Tiền thuê sẽ không thay đổi trong suốt thời gian có hiệu lực của Hợp Đồng này.

          4.2    Bên B sẽ thanh toán Tiền thuê cho Bên A với thời hạn thanh toán như sau: […].

          4.3    Việc thanh toán sẽ được thực hiện bằng chuyển khoản với thông tin về tài khoản của Bên A như sau:

          Chủ tài khoản        : […]

          Số tài khoản           : […]

          Tại ngân hàng        : […]

           

          Điều 5.  Đảm bảo quyền sử dụng Hàng hóa

          5.1    Bên A đảm bảo rằng quyền sử dụng Hàng hóa của Bên B sẽ không bị gián đoạn trong suốt thời gian có hiệu lực của Hợp Đồng này.

          5.2    Bên A sẽ thông báo ngay cho Bên B về quyền của một bên thứ ba có liên quan đến Hàng hóa.

          5.3    Bên B sẽ thông báo ngay và yêu cầu Bên A khắc phục trong trường hợp có bất cứ vấn đề nào phát sinh liên quan đến việc sử dụng Hàng hóa trong suốt thời gian có hiệu lực của Hợp Đồng. Nếu có bất cứ sự gián đoạn nào trong quá trình sử dụng Hàng hóa, Bên A sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên B các thiệt hại phát sinh.

           

          Điều 6. Trách nhiệm đối với khiếm khuyết và tổn thất của Hàng hóa trong thời gian thuê

          6.1.        Bên A phải chịu tổn thất đối với hàng hoá cho thuê trong thời hạn thuê tổn thất của Hàng hóa không phải do lỗi của Bên B.

          6.2.        Trong trường hợp quy định tại khoản 6.1 Điều này, Bên A có trách nhiệm sửa chữa hàng hoá cho thuê trong thời hạn không quá […] hoặc một thời hạn hợp lý khác do các bên thỏa thuận để bảo đảm mục đích sử dụng của Bên B.

          6.3.        Trong thời hạn thuê, Bên A phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá cho thuê đã có vào thời điểm hàng hóa được giao Bên B, trừ trường hợp khiếm khuyết đó đã có trước thời điểm giao kết hợp đồng mà Bên B đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó;

          6.4.        Bên A không chịu trách nhiệm đối với những khiếm khuyết của hàng hoá được phát hiện sau khi Bên B chấp nhận hàng hoá cho thuê mà khiếm khuyết đó có thể được bên B phát hiện và xác nhận sau khi đã thực hiện việc kiểm tra hàng hóa theo quy định tại Điều 3.4 Hợp đồng;

          6.5.        Bên A phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó xuất phát từ việc Bên A vi phạm nghĩa vụ đã cam kết của mình.

           

          Điều 8. Chuyển rủi ro đối với hàng hóa cho thuê

          Toàn bộ rủi ro đối với Hàng hóa cho thuê  được chuyển cho Bên B hoặc người được Bên B ủy quyền kể từ thời điểm hai bên hoàn tất thủ tục giao nhận hàng hóa tại địa điểm đã được hai Bên thỏa thuận.

           

          Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên

            6.1     Quyền và nghĩa vụ của Bên A

                         6.1.1.     Giao Hàng hóa và toàn bộ giấy tờ liên quan đến Hàng hóa cho Bên B ngay sau khi Hợp Đồng có hiệu lực, bao gồm: [....].

                         6.1.2.     Cam kết Hàng hóa được sử dụng để cho Bên B thuê theo Hợp Đồng này thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A và không có tranh chấp với bất cứ bên thứ ba nào.

                         6.1.3.     Bảo đảm hàng hoá cho thuê phù hợp với mục đích sử dụng của bên thuê theo thoả thuận của các bên;

                         6.1.4.     Bên A có trách nhiệm bảo dưỡng và sửa chữa hàng hóa cho thuê trong thời hạn […] giờ/ngày kể từ khi nhận được thông báo của Bên B về sự cố hư hỏng của hàng hóa. Trường hợp việc sửa chữa và bảo dưỡng hàng hóa cho kéo dài quá […] giờ/ngày gây phương hại đến việc sử dụng hàng hóa đó của Bên B thì Bên A phải có trách nhiệm giảm giá thuê hoặc kéo dài thời hạn cho thuê tương ứng với thời gian bảo dưỡng, sửa chữa;

                         6.1.5.     Nhận tiền cho thuê theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật;

                         6.1.6.     Nhận lại hàng hoá cho thuê khi kết thúc thời hạn cho thuê.

           

            6.2     Quyền và nghĩa vụ của Bên B

                       6.2.1.        Thanh toán cho Bên A tiền thuê theo đúng quy định Hợp Đồng. Nếu thanh toán chậm thì phải chịu lãi suất chậm thanh toán theo quy định của pháp luật.

                       6.2.2.        Sử dụng Hàng hóa đúng mục đích.

                       6.2.3.        Giữ gìn và bảo quản hàng hoá cho thuê trong thời hạn thuê và trả lại hàng hoá đó cho Bên A khi hết thời hạn;

                       6.2.4.        Yêu cầu Bên A thực hiện việc bảo dưỡng, sửa chữa hàng hóa; nếu Bên A không thực hiện nghĩa vụ này trong một thời hạn […] thì Bên B có quyền tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa hàng hóa cho thuê và Bên A phải chịu các chi phí hợp lý của việc bảo dưỡng, sửa chữa đó;

                       6.2.5.        Không được bán, cho thuê lại hàng hoá đã thuê.

                       6.2.6.        Bên B không được sửa chữa, thay đổi tình trạng ban đầu của hàng hóa cho thuê nếu không được Bên A chấp thuận bằng văn bản. Nếu Bên B vi phạm, Bên A có quyền yêu cầu Bên B khôi phục lại tình trạng ban đầu của hàng hóa cho thuê hoặc yêu cầu bồi thường thiệt hại.

           

          Điều 7. Bất khả kháng

          7.1    Bất khả kháng là các các sự kiện khách quan ngoài tầm kiểm soát của Các Bên, bao gồm nhưng không giới hạn: động đất, bão, lũ, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc đe doạ chiến tranh… và các thảm họa khác không lường trước được, hoặc sự thay đổi của pháp luật Việt Nam.

          7.2    Khi một Bên không thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình quy định tại Hợp đồng này do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:

          7.2.1    Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và

          7.2.2    Bên gặp sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia do sự kiện bất khả kháng gây ra; và

          7.2.3 Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, Bên gặp sự kiện bất khả kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.

           

          Điều 8. Thời hạn và chấm dứt Hợp đồng

          8.1        Hợp Đồng này có hiệu lực từ […] đến […].

          8.2        Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:

          8.2.1   Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản.

          8.2.2   Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.

          8.2.3   Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.

          8.2.4   Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng và yêu cầu Bên B trả lại Hàng hóa ngay lập tức nếu phát hiện Bên B cho thuê lại Hàng hóa mà không có sự chấp thuận của Bên A.

           

          Điều 9. Giải quyết tranh chấp

          Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp đồng này, Các Bên sẽ ưu tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) theo quy tắc tố tụng của Trung tâm này, địa điểm tiến hành giải quyết bằng trọng tài là thành phố Hồ Chí Minh. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).

           

          Điều 10. Bảo mật

          Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

           

          Điều 11. Điều khoản chung

          11.1        Hợp Đồng này được điều chỉnh bởi và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

          11.2        Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.

          11.3        Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.

          11.4        Mọi thay đổi về quyền sở hữu đối với Hàng hóa cho thuê không ảnh hưởng đến hiệu lực của Hợp đồng cho thuê.

          11.5        Hợp Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện.

           

          ĐẠI DIỆN BÊN A

           

          ĐẠI DIỆN BÊN B



          TIN LIÊN QUAN:

          Dịch vụ pháp lý trọn gói: THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

          Danh bạ Luật sư Doanh nghiệp

          Đăng ký kinh doanh dịch vụ cầm đồ

          Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại

          Giấy phép kinh doanh


            0914686469
          Lê Thị Hoàng Niệm
          Luật sư: Lê Thị Hoàng Niệm
          Ads

          6 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0919707806

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Lê Văn Quang
          Luật sư: Lê Văn Quang
          Ads

          53 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0965912929

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Thị Phương
          Luật sư: Nguyễn Thị Phương
          Ads

          205 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0973761188

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Doanh nghiệp

            1. Đầu tư
            2. Đấu thầu
            3. Giải thể, phá sản doanh nghiệp
            4. Hợp đồng kinh tế
            5. Mua bán, sáp nhập doanh nghiệp
            6. Thành lập doanh nghiệp
            7. Xuất nhập khẩu

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019