iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Dân Sự  
          3. Mẫu Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội
          02/04/2021

          Mẫu Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội

          Mẫu Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội

          Tải về
          Xem
          Mẫu Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội

          1. Tìm hiểu về Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội

          Như vậy Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước dành cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở. Mục đích là cung cấp thêm các căn hộ giá rẻ so với nhà ở thương mại để giải quyết nhu cầu nhà ở cho các hộ gia đình có trong chính sách hiện hành. Cụ thể các đối tượng sau đây nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 51 của Luật Nhà ở thì được hưởng chính sách hỗ trợ mua nhà ở xã hội:

          • Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
          • Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
          • Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
          • Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
          • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
          • Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật này;
          • Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

          2. Các nội dung chính của Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội

          Các nội dung chính cần phải có trong Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội là:

          Tên, địa chỉ của các bên;

          • Các thông tin về nhà ở mua bán
          • Giá bán;
          • Phương thức và thời hạn thanh toán;
          • Thời hạn giao nhận nhà ở;
          • Bảo hành nhà ở;
          • Quyền và nghĩa vụ của các bên;
          • Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng;
          • Chuyển giao quyền và nghĩa vụ;
          • Cam kết của các bên và giải quyết tranh chấp;
          • Chấm dứt hợp đồng;
          • Hiệu lực của hợp đồng;
          • Các thỏa thuận khác phù hợp với quy định của pháp luật.

          3. Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội chịu sự điều chỉnh của các quy định nào?

          • Bộ Luật Dân sự;
          • Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
          • Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
          • Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.


          Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối về đất đai, nhà ở? Hơn 400 Luật sư chuyên về Đất đai và Nhà ở trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí.


          HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở XÃ HỘI

          Số:_____________

           

          Hợp Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:

           

          Bên Bán Nhà Ở: [Tên đăng ký]

          Trụ sở chính: […]

          GCNĐKKD số: […]                                               Được cấp bởi: […]

          Điện thoại: […]                                                       Fax: […]                        

          Đại diện bởi: […]                                                    Chức vụ: […]

          Sau đây được gọi là “Bên A”.

           

          Bên Mua Nhà Ở: [Tên đăng ký]

          Trụ sở chính: […]

          GCNĐKKD số: […]                                               Được cấp bởi: […]

          Điện thoại: […]                                                       Fax: […]                        

          Đại diện bởi: […]                                                    Chức vụ: […]

          Sau đây được gọi là “Bên B”.

          Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng Mua ban nhà ở xã hội (“Hợp Đồng”) với những điều khoản như sau:

          Điều 1. Các thông tin về nhà ở mua bán

          1.1        Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ):…

          1.2        Địa chỉ nhà ở : …….

          1.3        Diện tích sử dụng ……… m2 (đối với căn hộ chung cư là diện tích thông thủy)

          1.4        Các thông tin về phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ chung cư):….

          1.5        Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở: …

          1.6        Đặc Điểm về đất xây dựng: …

          (Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng nhà ở đính kèm Hợp đồng này)

          Điều 2.   Giá bán và phương thức thanh toán

          2.1        Giá bán nhà ở là ….. đồng

          (Bằng chữ: …..).

          Giá bán này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT).

          2.2        Kinh phí bảo trì 2% giá bán căn hộ là …….đồng (đối với căn hộ là nhà chung cư).

          (Bằng chữ: ….).

          2.3        Tổng giá trị hợp đồng …………………………….. đồng

          (Bằng chữ: ……).

          Điều 3.   Phương thức và thời hạn thanh toán

          3.1        Phương thức thanh toán: Bên B Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên A theo các thông tin dưới đây:

          Chủ tài khoản    : […]

          Tài khoản số      : […]

          Tại Ngân hàng   : […]

          3.2        Thời hạn thanh toán: […].

          [Lựa chọn 1]

          Thanh toán một lần vào ngày …… tháng …… năm …….. (hoặc trong thời hạn ……. ngày, kể từ sau ngày kí kết hợp đồng này).

          [Lựa chọn 2]

          Thanh toán nhiều lần

          -          Đợt 1: là …. đồng vào ngày ……tháng …… năm …… (hoặc sau ……ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng này).

          -          Đợt 2 là …… đồng vào ngày …… tháng …… năm ..… (hoặc sau ……ngày kể từ khi thanh toán xong đợt 1).

          -          Đợt 3: ….

          Trước mỗi đợt thanh toán theo thỏa thuận tại Khoản này, Bên bán có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (thông qua hình thức như fax, chuyển bưu điện....) cho Bên mua biết rõ số tiền phải thanh toán và thời hạn phải thanh toán kể từ ngày nhận được thông báo này.

          Trong mọi trường hợp khi bên mua chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) thì bên bán không được thu quá 95% giá trị hợp đồng, giá trị còn lại của hợp đồng được thanh toán khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận cho bên mua.

          3.3        Mức phí và nguyên tắc Điều chỉnh mức phí quản lý vận hành nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban Quản trị nhà chung cư (chỉ ghi nếu là căn hộ chung cư).

          Điều 4.   Thời hạn giao, nhận nhà ở

          4.1        Bên bán có trách nhiệm bàn giao nhà ở kèm theo các trang thiết bị gắn với nhà ở đó và giấy tờ pháp lý về nhà ở nêu tại Điều 1 của hợp đồng này cho Bên mua trong thời hạn là……….ngày, kể từ ngày Bên mua thanh toán đủ số tiền mua nhà ở theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác). Việc bàn giao nhà ở phải lập thành biên bản có chữ ký xác nhận của hai bên.

          4.2        Các thỏa thuận khác …

          Điều 5.   Bảo hành nhà ở

          5.1        Bên bán có trách nhiệm bảo hành nhà ở theo đúng quy định của Luật Nhà ở.

          5.2        Bên mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán khi nhà ở có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua, Bên bán có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên bán chậm thực hiện bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.

          5.3        Không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của người sử dụng gây ra.

          5.4        Sau thời hạn bảo hành theo quy định của Luật Nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên mua.

          5.5         Các thỏa thuận khác.

          Điều 6.   Quyền và nghĩa vụ của Bên bán

          6.1        Quyền của Bên bán:

          6.1.1.     Yêu cầu Bên mua trả đủ tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 2, Điều 3 của Hợp đồng này;

          6.1.2.     Yêu cầu Bên mua nhận bàn giao nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 4 của Hợp đồng này;

          6.1.3.     Yêu cầu Bên mua nộp đầy đủ các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở theo quy định của, pháp luật;

          6.1.4.     Các quyền khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).

          6.2        Nghĩa vụ của Bên bán:

          6.2.1.     Bàn giao nhà ở kèm theo hồ sơ cho Bên mua theo đúng thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;

          (Đối với trường hợp mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thì thỏa thuận theo nội dung: Bên bán có trách nhiệm xây dựng nhà ở theo đúng thiết kế và theo danh Mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngoài nhà ở mà các bên đã thỏa thuận; thông báo cho Bên mua biết tiến độ xây dựng nhà ở và đảm bảo hoàn thành việc xây dựng theo đúng tiến độ đã thỏa thuận; tạo Điều kiện để Bên mua kiểm tra việc xây dựng nhà ở nếu có yêu cầu).

          6.2.2.     Thực hiện bảo hành nhà ở cho Bên mua theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng này;

          6.2.3.     Bảo quản nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở trong thời gian chưa bàn giao nhà cho Bên mua;

          6.2.4.     Nộp tiền sử dụng đất và các Khoản phí, lệ phí khác liên quan đến mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật;

          6.2.5.     Có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho Bên mua (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận Bên mua đi làm thủ tục);

          6.2.6.     Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

          6.2.7.     Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái với quy định của pháp luật).

          Điều 7.              Quyền và nghĩa vụ của Bên mua

          7.1        Quyền của Bên mua:

          7.1.1       Bên bán bàn giao nhà kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này.

          (Đối với trường hợp mua nhà ở hình thành trong tương lai thì Bên mua có quyền yêu cầu Bên bán xây dựng nhà ở theo đúng thiết kế, tiến độ và sử dụng đúng các vật liệu về nhà ở mà hai bên đã thỏa thuận);

          7.1.2       Yêu cầu Yêu cầu Bên bán phối hợp, cung cấp các giấy tờ có liên quan để làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu Bên mua đi làm thủ tục này);

          7.1.3       Yêu cầu bên Bán bảo hành nhà ở theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng này; bồi thường thiệt hại do việc giao nhà ở không đúng thời hạn, chất lượng và cam kết khác trong hợp đồng;

          7.1.4       Các quyền khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).

          7.2        Nghĩa vụ của Bên mua:

          7.2.1       Trả đầy đủ tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận tại Điều 2, Điều 3 của Hợp đồng này;

          7.2.2       Nhận bàn giao nhà ở kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;

          7.2.3       Nộp đầy đủ các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến mua bán nhà ở cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;

          7.2.4       Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái với quy định của pháp luật).

          Điều 8.                     Bảo mật

          Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

          Điều 9.   Bất khả kháng

          9.1        Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.

          9.2        Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:

          9.2.1       Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và

          9.2.2       Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và

          9.2.3       Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.

          Điều 10.  Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng

          10.1    Vi phạm của Bên mua:

          10.1.1   Bên mua chậm nộp tiền mua nhà thì phải trả lãi trên khoản tiền chậm thanh toán tính từ ngày đến hạn thanh toán cho đến khi Bên bán nhận được số tiền chậm thanh toán theo mức lãi suất ….(mức lãi suất do hai bên thỏa thuận) nhưng không vượt quá 8% giá trị của phần chậm thanh toán này.

          10.1.2   Trong vòng …..ngày (do hai bên thỏa thuận) kể từ ngày đến hạn thanh toán, Bên bán sẽ gửi cho Bên mua tối đa 02 văn bản thông báo về việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán bao gồm nợ gốc và khoản lãi phát sinh do chậm thanh  và gia hạn thời hạn thanh toán (nếu có). Kết thúc thời hạn theo yêu cầu của Bên bán mà Bên mua vẫn không thanh toán đầy đủ cho Bên bán thì Bên bán có quyền gửi thông báo bằng văn bản cho Bên mua về việc chấm dứt hợp đồng này. Hợp đồng tự động chấm dứt sau 05 ngày kể từ ngày Bên bán gửi thông báo mà không cần sự đồng ý của Bên mua.

          10.1.3   Trong vòng 05 ngày kể từ ngày đến hạn bàn giao nhà, nếu Bên mua không chịu nhận bàn giao nhà, Bên bán có quyền gửi thông báo bằng văn bản cho Bên mua về việc chấm dứt hợp đồng này.

          10.1.4   Trên cơ sở chấm dứt hợp đồng, Bên bán có quyền giao kết hợp đồng mua bán với bên khác. Toàn bộ số tiền Bên mua đã nộp cho Bên bán tính đến ngày chấm dứt hợp đồng sẽ được hoàn trả lại cho Bên mua sau khi đã trừ đi khoản phạt vi phạm Hợp đồng tương đương 8% giá trị Hợp đồng, các loại thuế, phí đã nộp cho cơ quan nhà nước và các khoản chi phí khác mà Bên bán phải chịu phát sinh do Bên mua chậm thanh toán tiền mua nhà.

          10.1.5   Việc hoàn trả lại số tiền mua nhà được thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bên bán gửi thông báo chấm dứt thực hiện hợp đồng thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên Mua theo các thông tin dưới đây:

          Chủ tài khoản    : […]

          Tài khoản số      : […]

          Tại Ngân hàng   : […]

          10.1.6   Nếu tổng số tiền Bên mua đã nộp cho Bên bán tính đến ngày chấm dứt hợp đồng ít hơn tổng các chi phí Bên bán phải chịu thì Bên mua phải hoàn trả số tiền chênh lệch cho Bên bán trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bên bán.

          10.2    Vi phạm của Bên bán:

          10.2.1   Nếu Bên bán chậm bàn giao nhà theo quy định tại khoản 4.1 Điều 4 Hợp đồng, Bên bán phải chịu phạt vi phạm với mức phạt ….(do hai bên thỏa thuận) nhưng không vượt quá 8% trên tổng số tiền Bên mua đã trả cho Bên bán trừ trường hợp việc chậm bàn giao nhà có nguyên nhân từ sự vi phạm Hợp đồng của Bên mua hoặc do sự kiện bất khả kháng.

          10.2.2   Bên bán phải bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho Bên mua trong trường hợp chất lượng thi công nhà không đảm bảo.

          10.2.3   Trong vòng …..ngày (do hai bên thỏa thuận) kể từ ngày đến hạn bàn giao nhà, Bên bán không bàn giao nhà đúng thỏa thuận cho Bên mua (trừ trường hợp bất khả kháng) thì Bên mua có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng này.

          10.2.4   Trên cơ sở chấm dứt hợp đồng, Bên bán phải hoàn trả toàn bộ số tiền Bên mua đã nộp cho Bên bán tính đến ngày chấm dứt hợp đồng và bồi thường toàn bộ thiệt hại mà Bên mua phải gánh chịu do vi phạm của Bên bán gây ra.

          10.2.5   Việc hoàn trả lại số tiền mua nhà cho Bên mua được thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bên mua gửi thông báo chấm dứt thực hiện hợp đồng thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên Mua theo các thông tin dưới đây:

          Chủ tài khoản    : […]

          Tài khoản số      : […]

          Tại Ngân hàng   : […]

          Điều 11.  Chuyển giao quyền và nghĩa vụ

          11.1    Bên mua có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp Giấy chứng nhận đối với căn hộ đó.

          11.2    Trong trường hợp chưa đủ 05 năm, kể từ ngày bên mua thanh toán hết tiền nếu có nhu cầu bán lại nhà ở nhưng không bán cho chủ đầu tư mà bán trực tiếp cho đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội quy định tại Điều 49 Luật nhà ở thì phải được Sở Xây dựng địa phương xác nhận bằng văn bản về việc đúng đối tượng và để chủ đầu tư ký lại hợp đồng cho người được mua lại nhà ở đó.

          11.3    Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và 2 của Điều này, người mua nhà ở đều được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua quy định trong hợp đồng này.

          Điều 12.  Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng

          12.1        Hợp Đồng này có hiệu lực từ […] đến […].

          12.2        Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:

          12.2.1   Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản.

          12.2.2   Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.

          12.2.3   Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.

          Điều 13.  Cam kết của các bên và giải quyết tranh chấp

          13.1    Hai Bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung hợp đồng đã ký. Trường hợp hai Bên có tranh chấp về nội dung Hợp đồng này thì hai Bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp hai Bên không thương lượng được thì một trong hai Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.

          13.2    Các cam kết khác.

          Điều 14.  Điều khoản chung

          14.1     Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

          14.2     Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.

          14.3     Hợp đồng này được lập thành […] bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ […] bản, […] bản lưu tại cơ quan thuế, […] bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có) và […] bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.

           

          ĐẠI DIỆN BÊN A

           

          ĐẠI DIỆN BÊN B


            0918558968
          Phạm Thị Nhàn
          Luật sư: Phạm Thị Nhàn
          Ads

          61 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7  

        • Gọi

        • 0968605706

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Phạm Đức Huy
          Luật sư: Phạm Đức Huy
          Ads

          77 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.4  

        • Gọi

        • 0977761893

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Như Hoàng
          Luật sư: Nguyễn Như Hoàng
          Ads

          12 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.1  

        • Gọi

        • 0822689333

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Dân Sự

            1. Thu hồi nợ
            2. Tranh chấp dân sự
            3. Vay tiền cá nhân
            4. Vay tiền ngân hàng

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019