iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Dân Sự  
          3. Mẫu Hợp đồng góp vốn đầu tư xây dựng nhà ở
          02/04/2021

          Mẫu Hợp đồng góp vốn đầu tư xây dựng nhà ở

          Mẫu Hợp đồng góp vốn đầu tư xây dựng nhà ở

          Tải về
          Xem
          Mẫu Hợp đồng góp vốn đầu tư xây dựng nhà ở

          1. Bản chất của hợp đồng góp vốn đầu tư xây dựng nhà ở là gì?

          Cùng với sự phát triển của xã hội, nhu cầu nhà ở của người dân càng ngày càng tăng, tuy nhiên các dự án đầu tư thường có nhu cầu vốn lớn và thường thiếu vốn để triển khai dự án. Về phía người dân họ muốn mua được nhà nhưng lại không có trong tay cùng lúc một số tiền lớn để mua ngay nhưng nếu lựa chọn hình thức đầu tư dài hạn, góp vốn từng giai đoạn thì người dân vừa có nhà lại vừa có thể xoay sở được vấn đề tài chính vì dự án đầu tư thường kéo dài khoảng vài năm. 

          Trước đây, về mặt pháp lý (Nghị định số 71/2010/NĐ-CP), các chủ đầu tư không được phép bán nhà từ trong dự án, muốn bán được thì phải hoàn thành xong phần móng công trình. Nếu nhà đầu tư muốn huy động vốn theo hình thức ký hợp đồng, văn bản góp vốn và thoả thuận phân chia lợi nhuận bằng sản phẩm nhà ở thì phải đáp ứng điều kiện là chỉ được huy động vốn sau khi đã có dự án phát triển nhà ở được phê duyệt, đã thực hiện khởi công xây dựng công trình nhà ở và đã thông báo cho Sở Xây dựng nơi có dự án. Thời điểm này, các chủ đầu tư đã lách luật bằng cách tạo ra Hợp đồng góp vốn để huy động vốn từ các nhà đầu tư nhưng bản chất lại là hợp đồng mua bán nhà.

          2. Các tên gọi khác của hợp đồng góp vốn đầu tư xây dựng nhà ở

          Trên thực tế có rất nhiều biến thể cũng như nhiều tên gọi khác nhau của Hợp đồng góp vốn có bản chất là hợp đồng mua bán nhà, có thể kể đến như:

          • Hợp đồng góp vốn để nhận căn hộ hình thành trong tương lai
          • Hợp đồng góp vốn xây dựng
          • Hợp đồng hợp tác đầu tư
          • Thỏa thuận góp vốn 
          • Hợp đồng hợp tác kinh doanh

          3. Bất cập trong quá trình áp dụng loại hợp đồng góp vốn đầu tư xây dựng nhà ở này

          Việc quy định cho phép các nhà đầu tư huy động vốn bằng cách nhận góp vốn từ cá nhân, doanh nghiệp và phân chia lợi nhuận bằng sản phẩm nhà nhưng lại không thông qua sàn giao dịch bất động sản dẫn đến tình trạng không thể quản lý được. Kế đến, mặc dù tên gọi là hợp đồng góp vốn hoặc hợp tác đầu tư nhưng bản chất là “mua bán nhà ở hình thành trong tương lai”. Hậu quả từ việc quy định không rõ ràng, mơ hồ đã dẫn đến nhiều tranh chấp phát sinh trong thời gian qua và quyền lợi của các bên trong giao dịch cũng không được đảm bảo, người chịu rủi ro lớn nhất không ai khác chính là những người góp vốn.

          Bên cạnh đó, thực tế còn xảy ra tình huống nhiều nhà đầu tư khi góp vốn nhưng chưa thực hiện đầy đủ điều kiện thủ tục đã vội bán nhà lúc dự án chưa hoàn thành. Trong khi đó, tiền thu được của người mua nhà đã được nhà đầu tư dùng vào việc khác. Khi khách hàng đến đòi nhà thì phát hiện ra nhà đầu tư không có quyền bán nhà. Lúc này khách hàng quay ra đòi chủ đầu tư nhưng chủ đầu tư không bán cho khách hàng, không cầm tiền của khách hàng thì không thể có cơ sở để xử lý. 

          Từ những bất cập đó, pháp luật hiện hành đã điều chỉnh theo hướng bên tham gia góp vốn, hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh, liên doanh, liên kết quy định tại điểm này chỉ được phân chia lợi nhuận (bằng tiền hoặc cổ phiếu) trên cơ sở tỷ lệ vốn góp theo thỏa thuận trong hợp đồng; chủ đầu tư không được áp dụng hình thức huy động vốn quy định tại điểm này hoặc các hình thức huy động vốn khác để phân chia sản phẩm nhà ở hoặc để ưu tiên đăng ký, đặt cọc, hưởng quyền mua nhà ở hoặc để phân chia quyền sử dụng đất trong dự án cho bên được huy động vốn, trừ trường hợp góp vốn thành lập pháp nhân mới để được Nhà nước giao làm chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở (Theo điểm a, khoản 2 Điều 19 Nghị định số 99/2015 hướng dẫn Luật Nhà ở).

          Như vậy, Luật nhà ở năm 2014 không cho phép chủ đầu tư ký hợp huy động vốn xây dựng dự án nhằm mục đích được ưu tiên đăng ký hoặc hưởng quyền mua nhà ở hình thành trong tương lai hoặc phân chia sản phẩm nhà ở. Vì vậy khi thỏa thuận hợp đồng góp vốn các bên phải hết sức thận trọng để tránh tình trạng hợp đồng vô hiệu vì có mục đích và nội dung vi phạm điều cấm của pháp luật. Các bên phải xem xét kỹ bản chất của hợp đồng, đừng chỉ dựa trên tên gọi hợp đồng mà nhầm lẫn vì thực tế có rất nhiều hợp đồng với tên gọi là hợp đồng góp vốn hay hợp tác kinh doanh nhưng lại có những điều khoản tương tự như điều khoản của hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai mặc dù chưa có cơ sở hạ tầng và các điều kiện khác theo Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Nhà ở.

          4. Vậy làm thế nào để viết một hợp đồng/thỏa thuận góp vốn để đầu tư xây dựng nhà ở thương mại đúng quy định 

          Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành như đã phân tích ở trên, tránh sự mập mờ, nhầm lẫn giữa hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai và hợp đồng góp vốn. Điều quan trọng cần lưu ý là không được quy định việc phân chia lợi nhuận từ việc góp vốn bằng sản phẩm nhà ở. Nếu nhà đầu tư muốn lấy sản phẩm nhà ở, có thể sử dụng lợi nhuận từ việc góp vốn để mua lại từ chủ đầu tư, khi đó các bên sẽ ký hợp đồng mua bán nhà riêng biệt so với hợp đồng góp vốn. 

          5. Hợp đồng/Thỏa thuận góp vốn để đầu tư xây dựng nhà ở thương mại chịu sự điều chỉnh chủ yếu của những quy định pháp lý nào?

          • Luật nhà ở năm 2014;
          • Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;
          • Nghị định 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 20/10/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở;
          • Thông tư số: 19/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 30/6/2016 hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật nhà ở và Nghị định số 99/2015/NDD-CP ngày 20/10/2015 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở.


          Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối về đất đai, nhà ở? Hơn 400 Luật sư chuyên về Đất đai và Nhà ở trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí.

          HỢP ĐỒNG GÓP VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở

          Số:_____________

           

          Hợp Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:

           

          Bên Nhận Góp Vốn/Chủ Đầu Tư: [Tên đăng ký]

          Trụ sở chính: […]

          GCNĐKKD số: […]                                               Được cấp bởi: […]

          Điện thoại: […]                                                       Fax: […]                        

          Đại diện bởi: […]                                                    Chức vụ: […]

          Sau đây được gọi là “Bên A”.

           

          Bên góp vốn/Nhà đầu tư/Nhà đầu tư: [Tên đăng ký]

          Trụ sở chính: […]

          GCNĐKKD số: […]                                               Được cấp bởi: […]

          Điện thoại: […]                                                       Fax: […]                        

          Đại diện bởi: […]                                                    Chức vụ: […]

          Sau đây được gọi là “Bên B”.

          Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng góp vốn đầu tư xây dựng nhà ở (“Hợp Đồng”) với những điều khoản như sau:

          Điều 1. Các thông tin về nhà, công trình xây dựng

          Hai bên đồng ý rằng Bên góp vốn/Nhà đầu tư có quyền góp vốn cùng với Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư để xây dựng dự án nhà/căn hộ chung cư với các đặc điểm như sau:

          1.1        Loại nhà, công trình xây dựng :

          1.2        Vị trí nhà, công trình xây dựng: … (Ghi rõ tên dự án, tên tòa nhà, tên lô đất theo quy hoạch đã được duyệt).

          1.3        Thông tin về quy hoạch có liên quan đến nhà, công trình xây dựng: …

          1.4        Quy mô của nhà, công trình xây dựng:

          1.4.1.     Tổng diện tích sàn xây dựng: ……m2

          1.4.2.     Tổng diện tích sử dụng đất: …….m2, trong đó:

          1.5        Mục đích của công trình xây dựng/dự án: ….

          -              Sử dụng riêng: ….…m2

          -              Sử dụng chung (nếu có): ………m2

          -              Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được công nhận hoặc thuê): …

          1.6        Hồ sơ pháp lý của dự án, giấy tờ về quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng, quyền sử dụng đất và giấy tờ có liên quan đến việc đầu tư xây dựng nhà.

          1.7        Các thông tin khác ...

          Điều 2.   Tiến góp vốn

          2.1        Giá trị tiền góp vốn Bên B phải góp là ….. đồng

          (Bằng chữ: …..).

          Điều 3.   Phương thức góp vốn

          3.1        Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên A theo các thông tin dưới đây:

          Chủ tài khoản    : […]

          Tài khoản số      : […]

          Tại Ngân hàng   : […]

          3.2        Tiến độ góp vốn:

          [Lựa chọn 1]

          Bên B góp vốn một lần với số tiền….trong thời hạn….

          [Lựa chọn 2]

          Bên B thực hiện việc góp vốn làm nhiều đợt như sau:

          -              Đợt 1: Bên B góp vốn cho Bên A số tiền … (tương đương ….% giá trị tiền góp vốn quy định tại Điều 2 Hợp đồng này) trong vòng … ngày kể từ ngày ký Hợp đồng này.

          -              Đợt 2: ….

          -              Đợt 3: …

          Điều 4.   Tiến độ thực hiện dự án

          4.1        Giai đoạn 1: Từ….đến….

          Chủ đầu tư phải hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, các nghĩa vụ tài chính theo quy định, tổ chức chọn thầu các đơn vị thi công công trình, tiến hành các công tác thí nghiệm, và các công tác chuẩn bị phục vụ cho các hạng mục thi công chính.

          4.2        Giai đoạn 2: Từ ….đến …

          Chủ đầu tư sẽ hoàn thành xây dựng phần móng, sàn hầm và tầng trệt theo đúng thiết kế đã được duyệt.

          4.3        Giai đoạn 3: Từ ….đến …

          Chủ đầu tư sẽ hoàn thành việc thi công phần thân (phần thô của các tầng từ tầng … đến tầng …).

          4.4        Giai đoạn 4: Từ …đến …

          Chủ đầu tư tiến hành thi công và hoàn thiện Dự án.

          Tiến độ thực hiện xây dựng Dự án: dự kiến ….

          Điều 5.   Phân chia lợi nhuận

          5.1.      Không phụ thuộc vào lợi nhuận của Dự án, hàng tháng Bên B sẽ nhận được mức lợi nhuận là:….

          5.2.      Bên B thanh toán mức lợi nhuận của Bên A theo từng Quý,  thời gian thanh toán là …..

          5.3.      Đồng tiền thanh toán là Việt Nam Đồng, chi trả bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên B theo thông tin như dưới đây:

          Chủ tài khoản    : […]

          Tài khoản số      : […]

          Tại Ngân hàng   : […]

          5.4.      Các Bên đồng ý rằng, sau khi Dự án hoàn thành và đủ điều kiện đưa vào sử dụng, Bên B được quyền mua căn hộ bằng việc sử dụng vốn góp để mua lại từ Bên A, khi đó các bên sẽ ký hợp đồng mua bán nhà độc lập.

          Đối với khoản lợi nhuận còn lại của Dự án (sau khi đã chi trả mức lợi nhuận của Bên B), Bên A sẽ được nhận toàn bộ.

          Điều 6.   Quyền và nghĩa vụ của Bên Nhận góp vốn/Chủ đầu tư

          6.1        Quyền của Bên Nhận góp vốn/Chủ đầu:

          6.2.1       Được toàn quyền chủ động trong mọi hoạt động triển khai Dự án phù hợp với quy định pháp luật;

          6.2.2       Yêu cầu Bên góp vốn/Nhà đầu tư thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản tiền góp vốn theo quy định của Hợp đồng này;

          6.2.3       Yêu cầu Bên góp vốn/Nhà đầu tư tuân thủ đúng quy định pháp luật trong quá trình góp vốn;

          6.2.4       Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng góp vốn nếu Bên góp vốn/Nhà đầu tư vi phạm nghĩa vụ thanh toán tiền góp vốn;

          6.2.5       Yêu cầu Bên góp vốn/Nhà đầu tư bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên góp vốn/Nhà đầu tư gây ra;

          6.2        Nghĩa vụ của Bên Nhận góp vốn/Chủ đầu tư:

          6.2.1       Có trách nhiệm xây dựng nhà ở theo thiết kế và quy hoạch đã được duyệt;

          6.2.2       Thông báo cho Bên góp vốn/Nhà đầu tư biết tiến độ xây dựng nhà ở, cung cấp cho Bên góp vốn/Nhà đầu tư thông tin về việc sử dụng tiền góp vốn của Bên góp vốn/Nhà đầu tư và đảm bảo hoàn thành việc xây dựng theo đúng tiến độ đã thỏa thuận;

          6.2.3       Tạo điều kiện để Bên góp vốn/Nhà đầu tư kiểm tra việc xây dựng nhà ở nếu có yêu cầu;

          6.2.4       Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản tiền góp vốn cho Bên B theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này;

          6.2.5       Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

          Điều 7.              Quyền và nghĩa vụ của Bên góp vốn/Nhà đầu tư

          7.1        Quyền của Bên góp vốn/Nhà đầu tư:

          7.1.1       Yêu cầu Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư hoàn thành các thủ tục  xây dựng theo đúng tiến độ đã thỏa thuận trong hợp đồng;

          7.1.2       Bên góp vốn/Nhà đầu tư không can thiệp vào hoạt động kinh doanh của đối với Dự án của Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư trừ khi có sự yêu cầu của Bên Nhận góp vốn/Chủ đầu tư.

          7.1.3       Được nhận khoản lợi nhuận cố định từ việc đầu tư theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này.

          7.1.4       Yêu cầu Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng, việc sử dụng tiền góp vốn và kiểm tra thực tế tại công trình;

          7.2        Nghĩa vụ của Bên góp vốn/Nhà đầu tư:

          7.2.1       Thanh toán đủ tiền góp vốn theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;

          7.2.2       Phối hợp với Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư thực hiện các thủ tục pháp lý theo đúng quy định pháp luật;

          7.2.3       Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

          Điều 8.                     Bảo mật

          Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

          Điều 9.   Bất khả kháng

          9.1        Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.

          9.2        Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:

          9.2.1       Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và

          9.2.2       Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và

          9.2.3       Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.

          Điều 10.  Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng

          10.1    Vi phạm của Bên góp vốn/Nhà đầu tư:

          10.1.1   Bên góp vốn/Nhà đầu tư chậm nộp tiền góp vốn thì phải trả lãi trên khoản tiền chậm thanh toán tính từ ngày đến hạn thanh toán cho đến khi Bên bán nhận được số tiền chậm thanh toán theo mức lãi suất ….(mức lãi suất do hai bên thỏa thuận) nhưng không vượt quá 8% giá trị của phần chậm thanh toán này.

          10.1.2   Trong vòng …..ngày (do hai bên thỏa thuận) kể từ ngày đến hạn thanh toán, Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư sẽ gửi cho Bên góp vốn/Nhà đầu tư tối đa 02 văn bản thông báo về việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán bao gồm nợ gốc và khoản lãi phát sinh do chậm thanh và gia hạn thời hạn thanh toán (nếu có). Kết thúc thời hạn theo yêu cầu của Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư mà Bên góp vốn/Nhà đầu tư vẫn không thanh toán đầy đủ cho Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư thì Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư có quyền gửi thông báo bằng văn bản cho Bên góp vốn/Nhà đầu tư về việc chấm dứt hợp đồng này. Hợp đồng tự động chấm dứt sau 05 ngày kể từ ngày Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư gửi thông báo mà không cần sự đồng ý của Bên góp vốn/Nhà đầu tư.

          10.1.3   Trên cơ sở chấm dứt hợp đồng, Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư có quyền giao kết hợp đồng góp vốn với bên khác. Toàn bộ số tiền Bên góp vốn/Nhà đầu tư đã nộp cho Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư tính đến ngày chấm dứt hợp đồng sẽ được hoàn trả lại cho Bên góp vốn/Nhà đầu tư sau khi đã trừ đi khoản phạt vi phạm Hợp đồng tương đương 8% giá trị Hợp đồng, các loại thuế, phí đã nộp cho cơ quan nhà nước và các khoản chi phí khác mà Bên bán phải chịu phát sinh do Bên góp vốn/Nhà đầu tư vi phạm hợp đồng.

          10.1.4   Việc hoàn trả lại số tiền góp vốn được thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bên góp vốn/Nhà đầu tư/Chủ đầu tư gửi thông báo chấm dứt thực hiện hợp đồng thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên góp vốn/Nhà đầu tư theo các thông tin dưới đây:

          Chủ tài khoản    : […]

          Tài khoản số      : […]

          Tại Ngân hàng   : […]

          10.1.5   Nếu tổng số tiền Bên góp vốn/Nhà đầu tư đã nộp cho Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư tính đến ngày chấm dứt hợp đồng ít hơn tổng các chi phí Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư phải chịu thì Bên góp vốn/Nhà đầu tư phải hoàn trả số tiền chênh lệch cho Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bên Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư.

          10.2    Vi phạm của Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư:

          11.2.1   Nếu Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư chậm trễ chi trả lợi nhuận cho Bên góp vốn/Nhà đầu tư theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này trong khi Bên góp vốn/Nhà đầu tư đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán thì Bên Nhận góp vốn phải chịu phạt vi phạm với mức phạt ….(do hai bên thỏa thuận) nhưng không vượt quá 8% trên tổng số tiền Bên góp vốn/Nhà đầu tư đã trả góp cho Bên Nhận góp vốn trừ trường hợp việc chậm trễ chi trả lợi nhuận có nguyên nhân từ sự vi phạm Hợp đồng của Bên góp vốn/Nhà đầu tư hoặc do sự kiện bất khả kháng.

          11.2.2   Nếu việc thanh toán lợi nhuận cho Bên góp vốn/Nhà đầu tư chậm trễ quá ……ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, Bên góp vốn/Nhà đầu tư có quyền yêu cầu chấm dứt Hợp đồng. Trên cơ sở chấm dứt hợp đồng, Bên nhận góp vốn/Chủ đầu tư phải hoàn trả lại cho Bên góp vốn/Nhà đầu tư toàn bộ số tiền đã nhận từ Bên góp vốn/Nhà đầu tư, đồng thời bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh cho Bên góp vốn/Nhà đầu tư.

          Điều 11.  Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng

          11.1      Hợp Đồng này có hiệu lực từ […] đến […].

          11.2      Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:

          11.2.1   Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản.

          11.2.2   Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.

          11.2.3   Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.

          Điều 12.  Giải quyết tranh chấp

          Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) theo quy tắc tố tụng của Trung tâm này, địa điểm tiến hành giải quyết bằng trọng tài là thành phố Hồ Chí Minh. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).

          Điều 13.  Điều khoản chung

          13.1     Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

          13.2     Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.

          13.3     Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.

          13.4     Hợp Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện.

           

          ĐẠI DIỆN BÊN A

           

          ĐẠI DIỆN BÊN B



            0938249116
          Đoàn Văn Nên
          Luật sư: Đoàn Văn Nên
          Ads

          39 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.8  

        • Gọi

        • 0903328166

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Hoàng Thị Ánh Tuyết
          Luật sư: Hoàng Thị Ánh Tuyết
          Ads

          4 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.1  

        • Gọi

        • 0948118989

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Văn Uý
          Luật sư: Nguyễn Văn Uý
          Ads

          0 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.3  

        • Gọi

        • 0913436630

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Dân Sự

            1. Thu hồi nợ
            2. Tranh chấp dân sự
            3. Vay tiền cá nhân
            4. Vay tiền ngân hàng

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019