iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Hành chính  
          3. TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
          11/07/2021

          TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

          TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

          Tải về
          Xem
          TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

          Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân được xem là một trong những giấy tờ cần thiết khi tham gia xác lập các giao dịch hay một thủ tục hành chính nào đó. Đây chính là căn cứ phát sinh quyền và nghĩa vụ liên đới trong một số trường hợp cụ thể. Bạn đang băn khoăn không biết thủ tục cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân được thực hiện như thế nào, thực hiện trong bao lâu hay các vấn đề pháp lý phát sinh xoay quanh câu chuyện “giấy xác nhận tình trạng hôn nhân”,... Đừng lo lắng, ngay bây giờ iLAW sẽ giúp bạn giải đáp các thắc mắc và trăn trở của mình. Cùng đón xem những thông tin bổ ích mà chúng mình mang lại qua bài viết sau đây nhé!


          1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân 

          Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của một người là một loại giấy tờ nhằm xác định về tình trạng quan hệ hôn nhân hiện tại của người đó đã từng kết hôn hay chưa, mối quan hệ vợ chồng hiện tại như thế nào,... Đây là một trong những căn cứ để xác lập các mối quan hệ pháp lý liên quan như kết hôn; kết hôn với người nước ngoài; xác lập giao dịch mua bán nhà đất; đi xuất khẩu lao động; mua bán các động sản, bất động sản có giá trị và yêu cầu đăng ký quyền sở hữu,... Quy định về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được ghi nhận tại Thông tư 15/2015/TT-BTP


          2. Thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

          Căn cứ theo quy định tại Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:

          - UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi cư trú của công dân có nhu cầu cấp giấy xác nhận;

          - Trường hợp công dân không có ở nơi cư trú mà có đăng ký tạm trú tại nơi đang sinh sống đúng theo quy định của Luật Cư trú thì thực hiện cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi tạm trú; 

          - Trường hợp công dân đang sinh sống tại nước ngoài có nhu cầu cấp giấy chứng nhận tình trạng độc thân thì căn cứ theo quy định tại Thông tư liên tịch 01/201/TTLT-BNG-BTP; cơ quan có thẩm quyền bao gồm UBND nơi cư trú trước khi người đó xuất cảnh hoặc Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam tại nước sở tại đang cư trú. 

          - Ngoài ra, thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn được quy định tại Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết một số điều của luật hộ tịch. 



          3. Giá trị của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân 

          Xem xét quy định tại Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định về giá trị sử dụng của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được các cơ quan có thẩm quyền cấp là 06 tháng kể từ ngày cấp. Đồng thời, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không được sử dụng với bất cứ mục đích nào nằm ngoài mục đích được ghi nhận ngay trong giấy xác nhận được cấp. 

          >> Đặt câu hỏi MIỄN PHÍ với Luật sư.


          4. Thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

          Bước 1: Người yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nộp hồ sơ tại UBND địa phương hoặc các cơ quan có thẩm quyền được nêu trên. 

          Thành phần hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ phải xuất trình (CMND hoặc CCCD; sổ hộ khẩu nơi cư trú) và giấy tờ phải nộp (Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu; 

          Bước 2: Người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, xác minh hồ sơ dựa trên thông tin đã khai trong tờ khai. 

          Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ được tiếp nhận và nhận giấy hẹn trả kết quả; ngược lại người yêu cầu sẽ được hướng dẫn bổ sung các loại thủ tục có liên quan. 

          Bước 3: Sau khi tiếp nhận và tiến hành kiểm tra, xác minh, cơ quan thụ lý trả kết quả cho người yêu cầu theo giấy hẹn. 

          Lưu ý: 

          - Thời hạn trả kết quả xác minh cho người có yêu cầu là 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ;

          - Lệ phí được thu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC;

          - Trường hợp cần cấp giấy xác nhận để kết hôn thì cần thỏa mãn các điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014. 

          Hình ảnh minh họa 


          5. Căn cứ pháp lý 

          - Thông tư 15/2015/TT-BTP;

          - Nghị định 123/2015/NĐ-CP;

          - Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định về giá trị sử dụng của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

          -  Thông tư liên tịch 01/201/TTLT-BNG-BTP;

          - Thông tư 85/2019/TT-BTC;


          Sau đây là mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu quy định.



          CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                                  

          TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN


          Kính gửi: ..............................................................................................

           

          Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ....................................................................................................................................

          Dân tộc: .................................................................................... Quốc tịch: ................................................

          Nơi cư trú: (1) ...........................................................................................................................................

          Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: ...................................................

          Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:

          Họ, chữ đệm, tên: ............................................................................................................ Giới tính: ...........

          Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................................................

          Nơi sinh: ................................................................................................................................................................

          Dân tộc:....................................................................................Quốc tịch: ..........................................................

          Giấy tờ tùy thân: (2)............................................................................................................................................

          Nơi cư trú: (1) ..............................................................................................................................................

          Nghề nghiệp: ...........................................................................................................................................

          Trong thời gian cư trú tại ......................................................................................................................... từ ngày..........tháng...........năm .............., đến ngày .......... tháng .......... năm(3)...........................

          Tình trạng hôn nhân(4).....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

          Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5).............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................  ..................................................................................................................................................................................................

          Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.

           

           

          Làm tại:.............................,ngày .......... tháng ......... năm ..............

           

          Người yêu cầu

          (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

           

           

           

           

          ..........................................


            0829678999
          Nguyễn Thị Thanh Thảo
          Luật sư: Nguyễn Thị Thanh Thảo
          Ads

          40 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.2  

        • Gọi

        • 0908428589

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Thành Huân
          Luật sư: Nguyễn Thành Huân
          Ads

          720 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7  

        • Gọi

        • 0979800000

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Hành chính

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019