iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Lao động  
          3. MẪU HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN KINH DOANH
          19/07/2021

          MẪU HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN KINH DOANH

          MẪU HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN KINH DOANH

          Tải về
          Xem
          MẪU HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN KINH DOANH



          Với mục đích cải thiện, nâng cao chất lượng cuộc sống, nhiều người lao động hiện tại đang phát triển theo xu hướng làm nhiều công việc một lúc. Ngoài ngành nghề chính của mình, NLĐ còn tìm kiếm các công việc “tay trái” để có thêm nguồn thu nhập.  Cộng tác viên kinh doanh cũng là một hình thức “nghề tay trái” được rất nhiều các bạn trẻ lựa chọn. Ngoài thời gian làm việc chính thức của mình, NLĐ có thể dễ dàng linh hoạt thời gian lao động thêm đối với công việc CTV này. Vậy, vấn đề pháp lý được xoay quanh câu chuyện này như thế nào? Hợp đồng CTV kinh doanh có được xem là một loại hợp đồng lao động hay không? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết ngay sau đây nhé! Hy vọng bài viết sẽ giải đáp những thắc mắc của các bạn. 




          1. Mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh là gì?

          Ngày nay, CTV kinh doanh trở thành công việc phổ thông và phù hợp với nhiều đối tượng như sinh viên, dân văn phòng, công nhân… Nhiệm vụ của họ là người kết hợp với các đơn vị kinh doanh để giới thiệu, bán các sản phẩm ra thị trường. Thông thường, CTV không cần đặt cọc, họ được doanh nghiệp hướng dẫn, yêu cầu những việc cần làm và nhận hoa hồng sau khi bán sản phẩm. Như vậy, CTV kinh doanh là những người lao động tự do, hợp tác với một doanh nghiệp, tổ chức hay cá nhân nào đó để làm việc mà không nhất thiết phải bỏ vốn hoặc đến trụ sở công ty mỗi ngày.

          Hợp đồng cộng tác viên được hình thành dựa trên sự thỏa thuận, bình đẳng, tự do ý chí giữa các bên. Xét về bản chất, hợp đồng cộng tác viên là một giao dịch dân sự và chịu sự điều chỉnh của Bộ luật Dân sự 2015. Hợp đồng này nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia ký kết. 


          Hình ảnh minh họa 


          2. Hợp đồng cộng tác viên kinh doanh có được xem là hợp đồng lao động?

          Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Bộ luật Lao động 2019, Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Khi đó, đặc trưng của hợp đồng lao động chính là mối quan hệ lao động được hình thành dựa trên sự thỏa thuận về thời gian làm việc, địa điểm làm việc, công việc cụ thể và một bên (NLĐ) phải chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của bên còn lại (NSDLĐ), NLĐ khi làm việc được trả tiền công, tiền lương còn người sử dụng lao động phải xây dựng thang lương, bảng lương cho người lao động dựa theo năng lực của họ.

          Hợp đồng cộng tác viên hình thành dựa trên sự thỏa thuận giữa các bên, dựa trên sự tự do ý chí, bình đẳng, tự nguyện giữa các bên. Do đó, khi các bên tham gia hợp đồng CTV kinh doanh, mối quan hệ giữa các bên sẽ là bình đẳng với nhau, không bên nào chịu sự giám sát, quản lý, điều hành của bên còn lại, người thực hiện công việc tự do thực hiện công việc theo ý chí của họ và chỉ phải bàn giao công việc đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng giữa các bên và hưởng thù lao cho công việc đó. Mặc dù có sự khác biệt so với định nghĩa về Hợp đồng lao động, tuy nhiên trên thực tế, khi ký kết hợp đồng CTV kinh doanh, vẫn có thỏa thuận trả công, trả tiền lương, có thỏa thuận về thời gian làm việc, địa điểm làm việc cụ thể và có sự điều hành, giám sát, quản lý giữa các bên về tiến độ công việc. Hay nói cách khác, việc làm này đã phát sinh quan hệ lao động mặc dù không dựa trên cơ sở là hợp đồng lao động. Khi đó, hợp đồng CTV kinh doanh vẫn được xem là hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019.


          3. Căn cứ pháp lý

          - Bộ luật Lao động năm 2019;


          Sau đây là mẫu hợp đồng CTV kinh doanh. iLAW mời các bạn tham khảo:


          CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
          ---------------------

          HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN KINH DOANH

          (Số: …/ CTV)

          Hôm nay, ngày…………………….., tại………………….. chúng tôi gồm:

          Bên A: (Người sử dụng lao động)

          Ông:

          ....................................................................................................................

          Chức vụ:

          ....................................................................................................................

          Đại diện cho:

          ....................................................................................................................

          Điện thoại:

          ....................................................................................................................

          Địa chỉ:

          ....................................................................................................................

          Bên B: (Người lao động)

          Ông:

          ..................................................................................................................

          Sinh ngày:

          ..................................................................................................................

          Địa chỉ :

          ..................................................................................................................

          Số CMND:

          ..................................................................................................................

          Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau:

          Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng

          - Loai hợp đồng: Cộng tác viên kinh doanh

          - Thời hạn: … tháng, từ ngày … tháng … năm …. đến ngày … tháng … năm …

          Điều 2: Chế độ làm việc

          - Thời giờ làm việc: Không bắt buộc

          - Được cấp phát sử dụng những thiết bị có tại trụ sở công ty bao gồm: máy tính để bàn, internet, điện thoại cố định, máy in, văn phòng phẩm,…

          - Được thanh toán các khoản phí gửi thư từ qua Bưu điện, phí chuyển tiền (nếu có).

          - Được quyền điều chỉnh và quyết định giá trị Hợp đồng trong khung giá quy định của công ty.

          Điều 3: Mức chi trả hoa hồng cho CTV

          1. Chi trả hoa hồng:

          - Mức 1: chi trả phần trăm hoa hồng cho website và phần mềm:

          CTV được hưởng lợi nhuận của hợp đồng theo khung sau :

          …% lợi nhuận với hợp đồng …. đến <…. VNĐ.

          …% lợi nhuận với hợp đồng từ …. đến <…. VNĐ

          …% lợi nhuận với hợp đồng từ …. đến <… VNĐ

          …% lợi nhuận với hợp đồng từ …. đến <… VNĐ

          …% lợi nhuận với hợp đồng từ …. trở lên

          - Mức 2: chi trả phần trăm lợi nhuận hosting (Trừ …% chi phí đầu vào của công ty)

          CTV được hưởng lợi nhuận của hợp đồng theo khung sau :

          …% lợi nhuận với hợp đồng … đến <…. VNĐ.

          …% lợi nhuận với hợp đồng từ … đến <… VNĐ.

          - Mức 3: chi trả phần trăm lợi nhuận domain (Trừ chi phí đầu vào của công ty)

          CTV được hưởng lợi nhuận của hợp đồng theo khung sau :

          …% lợi nhuận với hợp đồng … đến <… VNĐ.

          …% lợi nhuận với hợp đồng từ … đến <… VNĐ.

          - Khoản mở rộng (Áp dụng trường hợp cộng tác viên đặt giá kèm theo hợp đồng): Cộng
          tác viên có thể đặt giá kèm theo với mức giá không giới hạn và trích lại phần trăm thuế cho công ty với mức thuế suất là …%.

          Đặc biệt:

          • CTV không cần trực tiếp đi tiếp xúc với khách hàng mà chỉ cần giới thiệu khách hàng cho công ty, phía công ty sẽ có nhiệm vụ chăm sóc khách hàng đó.
          • Thời gian thanh toán: Sau khi công ty thu nhận được tiền từ khách hàng thì người lao động cũng được hưởng ngay % của doanh thu mà công ty thu được từ khách hàng tai thời điểm đó.
          • Giá trị HĐ là khoản doanh thu mà công ty chính thức thu được từ các HĐ, không tính các khoản thưởng lại cho KH.

          Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

          1. Nghĩa vụ:

          • Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.
          • Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có).
          • Hỗ trợ về tài chính trong các trường hợp cần thiết để CTV triển khai phát triển thị trường và tìm kiếm khách hàng;
          • Cử kỹ thuật hỗ trợ CTV KD trong đàm phán, tiếp nhận ý tưởng và giải trình kỹ thuật với KH.
          • Có trách nhiệm chỉnh sửa, giải thích những thắc mắc về kỹ thuật với KH.
          • Chấp hành sự điều hành kinh doanh, nội quy và kỷ luật lao động của công ty.
          • Có trách nhiệm bảo vệ tài sản, uy tín và thương hiệu của công ty.
          • Có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng có nhu cầu các dịch mà công ty cung cấp.
          • Tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin khi đưa lên các phương tiện thông tin đại chúng.

          2. Quyền hạn:

          • Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng
          • Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo nhu cầu của khách hàng và của công ty

          Điều 5: Nghĩa vụ của công ty

          • Đảm bảo bí mật thông tin khách hàng;
          • Đảm bảo hỗ trợ kỹ thuật;
          • Không được đặt logo, tên hay liên kết website của công ty lên website khách hàng;
          • Đảm bảo thời gian và chất lượng dự án, đầy đủ các bước - quy trình của 1 dự án;
          • Đảm bảo điều kiện chăm sóc khách hàng sau bán (chỉnh sửa nội dung, đào tạo admin).

          Điều 6: Điều khoản chung

          • Trong trường hợp một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn thì phải báo trước cho bên kia trước 30 ngày để bàn giao công việc.
          • Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, hai bên sẽ giải quyết trên cơ sở thương lượng. Nếu không đạt được thỏa thuận thì sẽ đưa ra cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
          • Hợp đồng CTVKD này được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực từ ngày ký.
          • Hết thời hạn HĐ nếu có nhu cầu, hai bên thỏa thuận để gia hạn.


          Người lao động

          Người sử dụng lao động

           


            0908075961
          Nguyễn Quang Hảo
          Luật sư: Nguyễn Quang Hảo
          Ads

          6 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.3  

        • Gọi

        • 0912341585

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Ngô Lệ Quỳnh
          Luật sư: Ngô Lệ Quỳnh
          Ads

          309 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0948300400

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Lê Đức Tuấn
          Luật sư: Lê Đức Tuấn
          Ads

          775 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.6  

        • Gọi

        • 0914431086

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Lao động

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019