Nâng hạng bằng lái xe ô tô
Công dân sau khi được cấp giấy phép lái xe ô tô (hay còn gọi là bằng lái xe) trong một số trường hợp có nhu cầu nâng hạng giấy phép lái xe. Vậy để được nâng hạng bằng lái xe ô tô, công dân cần phải đáp ứng những điều kiện và thực hiện thủ tục như thế nào?
Theo quy định tại Thông tư 12/2017/TT-BGTVT để nâng hạng bằng lái xe ô tô, người có giấy phép lái xe cần phải học nâng hạng giấy phép lái xe, đồng thời lưu ý những nội dung sau:
1. Điều kiện đối với người học lái xe
- Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
+ Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
- Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
2. Hồ sơ
Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
- Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;
- Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
- Bản sao giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch).
Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.
3. Thời hạn đào tạo
Thời gian đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe được quy định như sau:
- Hạng B1 (số tự động) lên B1: 120 giờ (thực hành: 120 giờ);
- Hạng B1 lên B2: 94 giờ (lý thuyết: 44 giờ, thực hành lái xe: 50 giờ);
- Hạng B2 lên C: 192 giờ (lý thuyết: 48 giờ, thực hành lái xe: 144 giờ);
- Hạng C lên D: 192 giờ (lý thuyết: 48 giờ, thực hành lái xe: 144 giờ);
- Hạng D lên E: 192 giờ (lý thuyết: 48 giờ, thực hành lái xe: 144 giờ);
- Hạng B2 lên D: 336 giờ (lý thuyết: 56 giờ, thực hành lái xe: 280 giờ);
- Hạng C lên E: 336 giờ (lý thuyết: 56 giờ, thực hành lái xe: 280 giờ);
- Hạng B2, D, E lên F tương ứng: 192 giờ (lý thuyết: 48 giờ, thực hành lái xe: 144 giờ);
- Hạng C, D, E lên FC: 272 giờ (lý thuyết: 48 giờ, thực hành lái xe: 224 giờ).
4. Lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số 188/2016/TT-BTC, người dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phần nào thì nộp phí sát hạch phần đó (Tính theo lần sát hạch: Sát hạch lần đầu, sát hạch nâng hạng, sát hạch lại).
Lĩnh vực Giao thông vận tải
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư
