BẢN CAM KẾT TỰ NGUYỆN MANG THAI HỘ VÌ MỤC ĐÍCH NHÂN ĐẠO
Cho đến hiện nay, nhiều người vẫn còn đặt nặng vấn đề con cái trong hôn nhân. Tuy nhiên, đối với các cặp vợ chồng không có khả năng mang thai, tư tưởng này trở thành một định kiến, áp lực nặng nề mà họ phải gánh chịu. Hiện tại, dưới sự phát triển và tiến bộ của khoa học trong lĩnh vực y tế, việc giúp các cặp đôi mang thai thông qua phương thức mang thai hộ không còn quá xa vời. Bên cạnh mục đích nhân đạo của việc “mang thai hộ”, nhiều người đã lợi dụng sự tiến bộ này để trục lợi, thực hiện các hành vi xấu đe dọa đến xã hội. Để hạn chế hành vi này, pháp luật đã đưa ra các quy định về “mang thai hộ vì mục đích nhân đạo”. Theo đó, người mang thai hộ phải hoàn toàn tự nguyện, ký kết bản cam kết theo quy định của pháp luật. Hãy cùng iLAW tìm hiểu vấn đề này dưới góc nhìn của pháp luật ngay bây giờ nhé. Hy vọng bài viết sẽ mang đến cho quý đọc giả những thông tin bổ ích và kịp thời.
1. Thế nào là mang thai hộ vì mục đích nhân đạo?
Căn cứ theo quy định tại khoản 22 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, “Mang thai hộ vì mục đích nhân đạo là việc một người phụ nữ tự nguyện, không vì mục đích thương mại giúp mang thai cho cặp vợ chồng mà người vợ không thể mang thai và sinh con ngay cả khi áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, bằng việc lấy noãn của người vợ và tinh trùng của người chồng để thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó cấy vào tử cung của người phụ nữ tự nguyện mang thai để người này mang thai và sinh con.”
Mang thai hộ vì mục đích nhân đạo hiện nay được hiểu là việc mang thai không nhằm mục đích thương mại (mang thai hộ vì mục đích thương mại là việc một người phụ nữ mang thai cho người khác bằng việc áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản để được hưởng lợi về kinh tế hoặc lợi ích khác). Để đảm bảo tính chất tự nguyện cũng như tránh các vấn đề tranh chấp không đáng có xảy ra, giữa người mang thai hộ và người được mang thai hộ có một bản cam kết gọi là “cam kết tự nguyện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo”. Bản cam kết được ban hành kèm theo Nghị định 10/2015/NĐ-CP về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo.
2. Điều kiện thực hiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo:
Điều kiện mang thai hộ được Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định tại Điều 95, với các yêu cầu như sau:
- Việc mang thai hộ vì mục đích nhân đạo phải được thực hiện trên cơ sở tự nguyện của các bên và được lập thành văn bản. (Văn bản có giá trị pháp lý khi xảy ra các tranh chấp).
- Bên nhờ mang thai hộ phải đáp ứng các điều kiện: 02 bên hiện tại không có con chung; Có xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền về việc người vợ không thể mang thai và sinh con ngay cả khi áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản; Đã được tư vấn về tâm lý, pháp lý và y tế vững vàng.
- Bên mang thai hộ ở độ tuổi phù hợp quy định được mang thai: Là người thân thích cùng hàng của bên vợ hoặc bên chồng nhờ mang thai hộ; Đã từng sinh con và chỉ được mang thai hộ một lần; Trường hợp người phụ nữ mang thai hộ có chồng thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của người chồng; Đã được tư vấn về tâm lý, pháp lý và y tế vững vàng.
3. Thỏa thuận mang thai hộ, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên:
Việc mang thai hộ vì mục đích nhân đạo phải được 02 bên thỏa thuận cụ thể. Yêu cầu về thỏa thuận mang thai hộ được quy định cụ thể tại Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 như sau:
“Điều 96. Thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
1. Thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo giữa vợ chồng nhờ mang thai hộ (sau đây gọi là bên nhờ mang thai hộ) và vợ chồng người mang thai hộ (sau đây gọi là bên mang thai hộ) phải có các nội dung cơ bản sau đây:
a) Thông tin đầy đủ về bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ theo các điều kiện có liên quan quy định tại Điều 95 của Luật này;
b) Cam kết thực hiện các quyền, nghĩa vụ quy định tại Điều 97 và Điều 98 của Luật này;
c) Việc giải quyết hậu quả trong trường hợp có tai biến sản khoa; hỗ trợ để bảo đảm sức khỏe sinh sản cho người mang thai hộ trong thời gian mang thai và sinh con, việc nhận con của bên nhờ mang thai hộ, quyền và nghĩa vụ của hai bên đối với con trong trường hợp con chưa được giao cho bên nhờ mang thai hộ và các quyền, nghĩa vụ khác có liên quan;
d) Trách nhiệm dân sự trong trường hợp một hoặc cả hai bên vi phạm cam kết theo thỏa thuận.
2. Thỏa thuận về việc mang thai hộ phải được lập thành văn bản có công chứng. Trong trường hợp vợ chồng bên nhờ mang thai hộ ủy quyền cho nhau hoặc vợ chồng bên mang thai hộ ủy quyền cho nhau về việc thỏa thuận thì việc ủy quyền phải lập thành văn bản có công chứng. Việc ủy quyền cho người thứ ba không có giá trị pháp lý.
Trong trường hợp thỏa thuận về mang thai hộ giữa bên mang thai hộ và bên nhờ mang thai hộ được lập cùng với thỏa thuận giữa họ với cơ sở y tế thực hiện việc sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản thì thỏa thuận này phải có xác nhận của người có thẩm quyền của cơ sở y tế này.”
Khi đó, phát sinh quyền và nghĩa vụ hợp pháp giữa 02 bên tham gia. Quyền và nghĩa vụ này được quy định tại Điều 97 và Điều 98 Luật này.
4. Xử phạt việc mang thai hộ vì mục đích thương mại:
Hiện tại, mặc dù đã cấm đẻ thuê và mang thai hộ vì mục đích thương mại, tuy nhiên đối với bên thuê và bên được thuê, pháp luật đều chưa có quy định xử lý. Hiện nay, chỉ có quy định về xử lý hình sự với người tổ chức mang thai hộ vì mục đích thương mại tại Điều 187 Bộ luật Hình sự 2015. Theo đó, người tổ chức mang thai hộ vì mục đích thương mại nếu bị truy cứu trách nhiệm hình sự có thể bị phạt tiền đến 200 triệu đồng hoặc phạt tù đến 05 năm.
Hình minh họa bản cam kết tự nguyện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
Mẫu bản cam kết tự nguyện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............., ngày ..... tháng .... năm
20....
BẢN CAM KẾT
TỰ NGUYỆN MANG THAI HỘ VÌ MỤC ĐÍCH NHÂN ĐẠO
I. PHẦN THÔNG TIN VỢ CHỒNG
NHỜ MANG THAI HỘ (BÊN NHỜ MANG THAI HỘ):
1.
Tên vợ:...........................................................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh:......................................................................................................
Hộ khẩu
thường trú:...........................................................................................................
Nơi ở
hiện nay:..................................................................................................................
Số
CMND/Hộ chiếu: Ngày cấp, nơi cấp:..........................................................................
Số
điện thoại: Nhà riêng:...................................................
Di động:................................
Email:.................................................................................................................................
2.
Tên chồng: ....................................................................................................................
3.
Ngày, tháng, năm sinh: .................................................................................................
Địa
chỉ thường trú:.............................................................................................................
Nơi ở
hiện nay:..................................................................................................................
Số
CMND/Hộ chiếu: Ngày cấp, nơi cấp: .........................................................................
Số
điện thoại: Nhà riêng:............................................... Di
động:.....................................
Email:
...............................................................................................................................
II. PHẦN THÔNG TIN VỢ CHỒNG
NGƯỜI MANG THAI HỘ (BÊN MANG THAI HỘ)
1.
Tên vợ:...........................................................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh: .....................................................................................................
Địa
chỉ thường trú: ...........................................................................................................
Nơi ở
hiện nay:..................................................................................................................
Số
CMND/Hộ chiếu: Ngày cấp, nơi cấp:..........................................................................
Số
điện thoại: Nhà riêng:...................................................
Di động:................................
Email:
...............................................................................................................................
2.
Tên chồng (nếu có): ......................................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh: .....................................................................................................
Địa
chỉ thường trú: ...........................................................................................................
Nơi ở
hiện nay: .................................................................................................................
Số
CMND/Hộ chiếu: Ngày cấp, nơi cấp: .........................................................................
Số
điện thoại: Nhà riêng: ...................................... Di
động: ............................................
Email:
...............................................................................................................................
Sau khi đã được tư vấn đầy đủ
về y tế, pháp lý và tâm lý. Chúng tôi đã có hiểu biết về những rủi ro có thể xảy
ra trong quá trình mang thai hộ, nghĩa vụ trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng phụ nữ
mang thai và sinh con, nghĩa vụ đối với đứa trẻ được sinh ra. Chúng tôi viết Bản
cam kết này để khẳng định đồng ý mang thai hộ, việc nhờ mang thai hộ và mang
thai hộ là tự nguyện, không có ai bị đe dọa, ép buộc hoặc vì mục đích thương mại./.
|
|
..............., ngày .... tháng .... năm
........... | |
NGƯỜI
VỢ NHỜ MANG THAI HỘ |
NGƯỜI
CHỒNG NHỜ MANG THAI HỘ |
NGƯỜI
VỢ |
NGƯỜI
CHỒNG |
5. Căn cứ pháp lý:
Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
Nghị định 10/2015/NĐ-CP về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo.
Qua trên, là một số thông tin quan trọng liên quan đến mẫu bản cam kết tự nguyện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định pháp luật hiện hành. Hy vọng iLAW đã giúp bạn giải đáp những thắc mắc liên quan về thủ tục này.
Lĩnh vực Hôn Nhân & Gia Đình
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư