BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT
Xử phạt vi phạm hành chính là một trong những biện pháp cưỡng chế mang tính quyền lực nhà nước phát sinh khi có các hành vi vi phạm trong lĩnh vực hành chính. Như vậy, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt được xem là một trong những biện pháp chế tài hiệu quả nhằm giảm thiểu vi phạm, hạn chế các tiêu cực đối với người tham gia giao thông. Trước khi tiến hành thủ tục xử phạt vi phạm hành chính đối với các cá nhân, tổ chức khi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền cần phải lập biên bản vi phạm hành chính cụ thể. Như vậy, biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt được lập ra như một căn cứ pháp lý để xử phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân, tổ chức vi phạm khi tham gia giao thông. Biên bản được ban hành kèm Thông tư 37/2017/TT-BGTVT.
>> Đặt câu hỏi MIỄN PHÍ với Luật sư.
1. Quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt được quy định cụ thể tại Nghị định số 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ, có hiệu lực chính thức kể từ ngày 01/01/2020 thay thế cho Nghị định 46/2016/NĐ-CP trước đó.
Tại Nghị định đã quy định về thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt khi phát hiện vi phạm bao gồm:
Bước 1: Buộc chấm dứt hành vi vi phạm.
Các cơ quan, cá nhân có thẩm quyền đang thi hành nhiệm vụ sử dụng lời nói, văn bản, hiệu lệnh, còi,... buộc dừng hành vi vi phạm của người tham gia giao thông đang diễn ra tại thời điểm đó, nhằm chấm dứt hành vi vi phạm.
Bước 2: Tiến hành lập biên bản.
Trường hợp xử phạt vi phạm hành chính không cần lập biên bản đối với hình thức xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân và 500.000 đồng đối với tổ chức trong trường hợp ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ. Đối với các trường hợp còn lại, bao gồm trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện bằng các phương tiện, kỹ thuật nghiệp vụ thì buộc phải lập biên bản.
Bước ba: Xác minh tình tiết cũng như vụ việc vi phạm hành chính.
Các cơ quan, cá nhân có thẩm quyền bằng nghiệp vụ của mình, xác minh hành vi, giá trị tang vật,... để tiến hành xử phạt vi phạm hành chính.
Thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tối đa là 07 ngày kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính. Trong trường hợp vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp mà không thuộc trường hợp giải trình hoặc đối với vụ việc thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 61 của Luật Xử lý vi phạm hành chính thì thời hạn ra quyết định xử phạt tối đa là 30 ngày, kể từ ngày lập biên bản.
2. Biên bản vi phạm hành chính
Biên bản vi phạm hành chính được lập ra khi cá nhân, tổ chức vi phạm về hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt. Khi đó, biên bản được lập ra như căn cứ pháp lý để xử phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân, tổ chức vi phạm khi tham gia giao thông. Biên bản được ban hành kèm Thông tư 37/2017/TT-BGTVT.
Hình ảnh minh họa biên bản vi phạm hành chính
3. Căn cứ pháp lý
- Thông tư 37/2017/TT-BGTVT;
- Luật Xử lý vi phạm hành chính;
- Nghị định số 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ, có hiệu lực chính thức kể từ ngày 01/01/2020.
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt *
Hôm nay, hồi …… giờ …… phút, ngày ……/ …../..., tại (2).................................
Căn cứ.............................................................................................................................. (3)
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên: …………………………………… Chức vụ:.......................................
Họ và tên: ……………………………………….. Chức vụ: ........................................
Cơ quan:..............................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của (4):
a) Họ và tên: ................................................ Nghề nghiệp:………………………….
Nơi ở hiện nay:....................................................................................................................
b) Họ và tên: ……………………………………... Nghề nghiệp:................................
Nơi ở hiện nay:....................................................................................................................
c) Họ và tên: ............................................ Chức vụ:………………………………
Cơ quan:..............................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>: ......................................................... Giới tính:………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……./ ……./ …………. Quốc tịch:.................................................
Nghề nghiệp:.......................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:.....................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ……..; ngày cấp: …./ …./ …..; nơi cấp:...............
Hạng xe được phép điều khiển ghi trong GPLX(5):..............................................................
<1. Tên tổ chức vi phạm>: ..................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ................
Ngày cấp: ………../ ……/ …………; nơi cấp:......................................................................
Người đại diện theo pháp luật (6): ............................................................ Giới tính:………
Chức danh (7):......................................................................................................................
2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính (8): ......................................................................
3. Quy định tại (9) .................................................................................................................
4. Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại (10): ......................................................................................
5. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm:
6. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):
7. Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức bị thiệt hại (nếu có):
8. Chúng tôi đã yêu cầu cá nhân/tổ chức vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm (11): …....
10. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, gồm:
11. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, gồm:
Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
12. Trong thời hạn (12) ……..ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà) (13) ………. là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm có quyền gửi <văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp/văn bản giải trình> đến ông (bà) (14) ………. để thực hiện quyền giải trình.
Yêu cầu ông (bà)/đại diện tổ chức vi phạm có mặt lúc....giờ ……, ngày …../ …../.... tại …………… để giải quyết vụ việc vi phạm.
Biên bản lập xong hồi.... giờ.... phút, ngày …../ …../..., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu tên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (13) ……………. là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
<Trường hợp cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản>
Lý do ông (bà) (13)....cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản (15): ………….
________________
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại Điều 58 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra vi phạm hoặc trụ sở cơ quan làm việc của người có thẩm quyền lập biên bản.
(3) Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản như: Kết luận thanh tra; biên bản làm việc; kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 64 Luật xử lý vi phạm hành chính;....
(4) Trường hợp cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến hoặc mời đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi xảy ra vi phạm để chứng kiến.
(5) Trường hợp ghi thông tin giấy phép lái xe thì ghi đầy đủ những Hạng được phép điều khiển các loại xe ghi trong giấy phép lái xe (ví dụ: A1, A4, D, FC...).
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm (ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,...), đối với vi phạm trên các vùng biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, tọa độ, hành trình.
(9) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(10) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại. Trường hợp tổ chức bị thiệt hại, thì ghi họ và tên, chức vụ người đại diện tổ chức bị thiệt hại và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(11) Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.
(12) Ghi cụ thể thời hạn: Không quá 02 ngày làm việc, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm yêu cầu giải trình trực tiếp; không quá 05 ngày, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm giải trình bằng văn bản.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. Nếu cá nhân vi phạm là người chưa thành niên, gửi cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người đó 01 bản.
(14) Họ và tên, chức vụ của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(15) Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: Cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan khác….
Lĩnh vực Hành chính
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư