iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Hành chính  
          3. BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT
          11/07/2021

          BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT

          BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT

          Tải về
          Xem
          BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT

          Xử phạt vi phạm hành chính là một trong những biện pháp cưỡng chế mang tính quyền lực nhà nước phát sinh khi có các hành vi vi phạm trong lĩnh vực hành chính. Như vậy, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt được xem là một trong những biện pháp chế tài hiệu quả nhằm giảm thiểu vi phạm, hạn chế các tiêu cực đối với người tham gia giao thông. Trước khi tiến hành thủ tục xử phạt vi phạm hành chính đối với các cá nhân, tổ chức khi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền cần phải lập biên bản vi phạm hành chính cụ thể. Như vậy, biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt được lập ra như một căn cứ pháp lý để xử phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân, tổ chức vi phạm khi tham gia giao thông. Biên bản được ban hành kèm Thông tư 37/2017/TT-BGTVT. 

          >> Đặt câu hỏi MIỄN PHÍ với Luật sư.


          1. Quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

          Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt được quy định cụ thể tại Nghị định số 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ, có hiệu lực chính thức kể từ ngày 01/01/2020 thay thế cho Nghị định 46/2016/NĐ-CP trước đó. 

          Tại Nghị định đã quy định về thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt khi phát hiện vi phạm bao gồm: 

          Bước 1: Buộc chấm dứt hành vi vi phạm. 

          Các cơ quan, cá nhân có thẩm quyền đang thi hành nhiệm vụ sử dụng lời nói, văn bản, hiệu lệnh, còi,... buộc dừng hành vi vi phạm của người tham gia giao thông đang diễn ra tại thời điểm đó, nhằm chấm dứt hành vi vi phạm. 

          Bước 2: Tiến hành lập biên bản. 

          Trường hợp xử phạt vi phạm hành chính không cần lập biên bản đối với hình thức xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân và 500.000 đồng đối với tổ chức trong trường hợp ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ. Đối với các trường hợp còn lại, bao gồm trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện bằng các phương tiện, kỹ thuật nghiệp vụ thì buộc phải lập biên bản.

          Bước ba: Xác minh tình tiết cũng như vụ việc vi phạm hành chính. 

          Các cơ quan, cá nhân có thẩm quyền bằng nghiệp vụ của mình, xác minh hành vi, giá trị tang vật,... để tiến hành xử phạt vi phạm hành chính. 

          Thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tối đa là 07 ngày kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính. Trong trường hợp vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp mà không thuộc trường hợp giải trình hoặc đối với vụ việc thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 61 của Luật Xử lý vi phạm hành chính thì thời hạn ra quyết định xử phạt tối đa là 30 ngày, kể từ ngày lập biên bản.




          2. Biên bản vi phạm hành chính 

          Biên bản vi phạm hành chính được lập ra khi cá nhân, tổ chức vi phạm về hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt. Khi đó, biên bản được lập ra như căn cứ pháp lý để xử phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân, tổ chức vi phạm khi tham gia giao thông. Biên bản được ban hành kèm Thông tư 37/2017/TT-BGTVT. 

          Hình ảnh minh họa biên bản vi phạm hành chính 


          3. Căn cứ pháp lý 

          - Thông tư 37/2017/TT-BGTVT;

          - Luật Xử lý vi phạm hành chính;

          - Nghị định số 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ, có hiệu lực chính thức kể từ ngày 01/01/2020.


          CƠ QUAN (1)

          -------

          CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

          ---------------

          Số: ……/BB-VPHC

           

           

          BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH

          trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt *

          Hôm nay, hồi …… giờ …… phút, ngày ……/ …../..., tại (2).................................

          Căn cứ.............................................................................................................................. (3)

          Chúng tôi gồm:

          1. Họ và tên: …………………………………… Chức vụ:.......................................

          Họ và tên: ……………………………………….. Chức vụ: ........................................

          Cơ quan:..............................................................................................................................

          2. Với sự chứng kiến của (4):

          a) Họ và tên: ................................................ Nghề nghiệp:………………………….

          Nơi ở hiện nay:....................................................................................................................

          b) Họ và tên: ……………………………………... Nghề nghiệp:................................

          Nơi ở hiện nay:....................................................................................................................

          c) Họ và tên: ............................................ Chức vụ:………………………………

          Cơ quan:..............................................................................................................................

          Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:

          <1. Họ và tên>: ......................................................... Giới tính:………………………

          Ngày, tháng, năm sinh: ……./ ……./ …………. Quốc tịch:.................................................

          Nghề nghiệp:.......................................................................................................................

          Nơi ở hiện tại:.....................................................................................................................

          Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ……..; ngày cấp: …./ …./ …..; nơi cấp:...............

          Hạng xe được phép điều khiển ghi trong GPLX(5):..............................................................

          <1. Tên tổ chức vi phạm>: ..................................................................................................

          Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................

          Mã số doanh nghiệp: ..........................................................................................................

          Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ................

          Ngày cấp: ………../ ……/ …………; nơi cấp:......................................................................

          Người đại diện theo pháp luật (6): ............................................................ Giới tính:………

          Chức danh (7):......................................................................................................................

          2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính (8): ......................................................................

          3. Quy định tại (9) .................................................................................................................

          4. Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại (10): ......................................................................................

          5. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm:

          6. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):

          7. Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức bị thiệt hại (nếu có):

          8. Chúng tôi đã yêu cầu cá nhân/tổ chức vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.

          9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm (11): …....

          10. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, gồm:

          STT

          Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

          Đơn vị tính

          Số lượng

          Chủng loại

          Tình trạng

          Ghi chú

           

           

           

           

           

           

           

          11. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, gồm:

          STT

          Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề, giấy tờ có liên quan

          Số lượng

          Tình trạng

          Ghi chú

           

           

           

           

           

          Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.

          12. Trong thời hạn (12) ……..ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà) (13) ………. là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm có quyền gửi <văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp/văn bản giải trình> đến ông (bà) (14) ………. để thực hiện quyền giải trình.

          Yêu cầu ông (bà)/đại diện tổ chức vi phạm có mặt lúc....giờ ……, ngày …../ …../.... tại …………… để giải quyết vụ việc vi phạm.

          Biên bản lập xong hồi.... giờ.... phút, ngày …../ …../..., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu tên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (13) ……………. là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.

          <Trường hợp cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản>

          Lý do ông (bà) (13)....cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản (15): ………….

           

          CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN

          TỔ CHỨC VI PHẠM

          (Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

           

          NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

          (Ký tên, ghi rõ họ và tên)

          ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN

          (Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

           

          NGƯỜI CHỨNG KIẾN

          (Ký tên, ghi rõ họ và tên)

          NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI

          (Ký tên, ghi rõ họ và tên)

           

          ________________

          * Mẫu này được sử dụng để lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại Điều 58 Luật xử lý vi phạm hành chính.

          (1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.

          (2) Ghi địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra vi phạm hoặc trụ sở cơ quan làm việc của người có thẩm quyền lập biên bản.

          (3) Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản như: Kết luận thanh tra; biên bản làm việc; kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 64 Luật xử lý vi phạm hành chính;....

          (4) Trường hợp cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến hoặc mời đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi xảy ra vi phạm để chứng kiến.

          (5) Trường hợp ghi thông tin giấy phép lái xe thì ghi đầy đủ những Hạng được phép điều khiển các loại xe ghi trong giấy phép lái xe (ví dụ: A1, A4, D, FC...).

          (6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

          (7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

          (8) Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm (ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,...), đối với vi phạm trên các vùng biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, tọa độ, hành trình.

          (9) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.

          (10) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại. Trường hợp tổ chức bị thiệt hại, thì ghi họ và tên, chức vụ người đại diện tổ chức bị thiệt hại và tên của tổ chức bị thiệt hại.

          (11) Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.

          (12) Ghi cụ thể thời hạn: Không quá 02 ngày làm việc, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm yêu cầu giải trình trực tiếp; không quá 05 ngày, trong trường hợp cá nhân/tổ chức vi phạm giải trình bằng văn bản.

          (13) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. Nếu cá nhân vi phạm là người chưa thành niên, gửi cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người đó 01 bản.

          (14) Họ và tên, chức vụ của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.

          (15) Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: Cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan khác….


            0908075961
          Phạm Quang Biên
          Luật sư: Phạm Quang Biên
          Ads

          78 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.6  

        • Gọi

        • 0917525196

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          ĐẶNG ĐÌNH THỊNH
          Luật sư: ĐẶNG ĐÌNH THỊNH
          Ads

          22 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.3  

        • Gọi

        • 0903391199

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Đình Thơ
          Luật sư: Nguyễn Đình Thơ
          Ads

          2 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.3  

        • Gọi

        • 0913460889

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Hành chính

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019