iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Hôn Nhân & Gia Đình  
          3. ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN (KẾT HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI)
          27/07/2021

          ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN (KẾT HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI)

          ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN (KẾT HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI)

          Tải về
          Xem
          ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN (KẾT HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI)



          Kết hôn là việc xác nhận quan hệ hôn nhân giữa hai bên nam nữ. Từ đó, hai bên trong quan hệ hôn nhân phát sinh các quyền, nghĩa vụ giữa vợ và chồng, quan hệ về nhân thân, tình cảm, quan hệ con cái, tài sản và các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. Vì vậy, kết hôn phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật. Vậy, khi người Việt Nam muốn kết hôn với người nước ngoài cần có điều kiện kết hôn là gì? Làm thế nào để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn? Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn được nộp tại đâu? Hãy cùng iLAW tham khảo bài viết sau đây để dễ dàng nắm bắt các thủ tục thực hiện trước khi tiến hành đăng ký kết hôn nhé!


          1. Điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014


          Việc đăng ký kết hôn giữa nam và nữ phải do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo đúng quy định. Khi đó mối quan hệ hôn nhân giữa nam và nữ mới có giá trị pháp lý. 

          Căn cứ theo Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, nam nữ phải thỏa mãn các điều kết hôn sau đây:

          - Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

          - Việc kết hôn phải dựa vào sự tự nguyện giữa nam và nữ;

          - Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;

          - Không thuộc các trường hợp: kết hôn, ly hôn giả tạo; tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ; kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

          Hiện nay, Nhà nước chưa công nhận hôn nhân đồng tính. 

          Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (người Việt nam kết hôn với người nước ngoài) cũng được pháp luật ghi nhận và bảo vệ. Cụ thể  ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài được tôn trọng và bảo vệ phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Khi đó, Các quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng được áp dụng đối với quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.




          2. Thế nào là đơn xin cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn?


          Giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn là giấy tờ cần thiết để hoàn tất thủ tục kết hôn tại nước ngoài do các cơ quan có thẩm quyền cấp. Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài được quy định tại Điều 20 Nghị định 126/2014/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành Luật hôn nhân gia đình.


          Đơn xin cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn là mẫu đơn được công dân Việt nam soạn ra và gửi về cơ quan có thẩm quyền để xác nhận đủ điều kiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài. 

          Hình ảnh minh họa mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ

           điều kiện kết hôn


          3. Thủ tục kết hôn với người nước ngoài


          Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài được quy định tại Nghị định số 126/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành, bao gồm các bước sau đây:

          - Bước 1: Các bên tiến hành nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Sở tư pháp hoặc cơ quan đại diện nếu đăng ký kết hôn tại cơ quan đại diện.

          - Bước 2: Sở Tư pháp hoặc cơ quan đại diện sẽ tiến hành phỏng vấn hai bên nam, nữ để làm rõ về nhân thân và sự tự nguyện kết hôn của hai bên nam, nữ

          - Bước 3: Sở Tư pháp, cơ quan đại diện tiến hành thẩm tra hồ sơ, sau đó báo cáo kết quả và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định ký Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

          - Bước 4: Sở Tư pháp, cơ quan đại diện tiến hành tổ chức Lễ đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ.

          Hồ sơ đăng ký kết hôn bao gồm:

          - Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;

          - Giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng;

          - Giấy khám sức khỏe,

          - Bản sao Hộ chiếu và các giấy tờ có giá trị như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú đối với công dân nước ngoài,

          - Bản sao Sổ Hộ khẩu đối với công dân Việt Nam cư trú trong nước.

           

          4. Căn cứ pháp lý

           

          - Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

          - Nghị định 126/2014/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành Luật hôn nhân gia đình;

          - Nghị định số 126/2014/NĐ-CP của Chính phủ.


          CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

          *****

          ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN

          (dùng cho công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngòai)

          ---------------

          Kính gửi: ..................................................

          Tôi là (viết chữ in): ......................... Nam  hay nữ ..................................................................

          Ngày sinh: ...............................................................................................................................

          Nơi sinh: ..................................................................................................................................

          Dân tộc .................................................. Quốc tịch Việt nam .................................................

          Nghề nghiệp: ...........................................................................................................................

          Địa chỉ hiện nay: .....................................................................................................................

          Hộ chiếu số: .......................; ngày cấp ...............; ngày hết hạn .............................................

          nơi cấp hộ chiếu .................... cơ quan cấp hộ chiếu: .............................................................

          Cơ quan cử đi nước ngòai: ......................................................................................................

          Tình trạng hôn nhân hiện tại: (chưa kết hôn, đã ly hôn, vợ (chồng) chết)

          Tình trạng sức khỏe .................................................................................................................

          Sau khi nghiên cứu pháp luật về hôn nhân và gia đình, tôi nhận thấy mình có đủ điều kiện để kết hôn với  ......................................... sinh ngày ............/............../..............tại .........

          Quốc tịch..................................................................................................................................

          Số hộ chiếu...............................Nơi thường trú: ......................................................................

          Vậy, đề  nghị .................nước CHXHCN Việt Nam tại ..................cấp

          Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn cho tôi.

          Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những điều khai trên./.

           

          ................, ngày....tháng....năm....

           

          Người khai
          (Ký và ghi rõ họ tên)

           


            0905783785
          Nguyễn Mạnh Cường
          Luật sư: Nguyễn Mạnh Cường
          Ads

          146 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.6  

        • Gọi

        • 0987587763

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Định Tường
          Luật sư: Nguyễn Định Tường
          Ads

          137 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0901345506

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Bá Sơn
          Luật sư: Nguyễn Bá Sơn
          Ads

          4 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.1  

        • Gọi

        • 0987496060

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Hôn Nhân & Gia Đình

            1. Chia tài sản ly hôn
            2. Giành quyền nuôi con
            3. Ly hôn
            4. Ly hôn có yếu tố nước ngoài
            5. Ly hôn đơn phương
            6. Ly hôn thuận tình
            7. Ly hôn thuận tình
            8. Nhận con nuôi

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019