GIẤY ĐỀ NGHỊ HOÀN TRẢ CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Ngân sách Nhà nước được biết đến bao gồm tất cả các khoản thu chi của Nhà nước, được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định nhằm đảm bảo thực hiện nhiệm vụ và chức năng của Nhà nước. Việc thu chi ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật là việc làm bắt buộc mang tính cưỡng chế để giải quyết các vấn đề liên quan đến lợi ích kinh tế. Tuy nhiên, khi xuất hiện các khoản thu không nằm trong chính sách hoặc các khoản thu mà cá nhân, tổ chức được miễn giảm; điều này phát sinh câu chuyện “Đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước”. Việc đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước được thực hiện theo một thủ tục, trình tự được quy định cụ thể theo quy định của pháp luật. Cùng iLAW tiếp cận cũng như giải đáp câu chuyện trên, đặc biệt thông qua mẫu “Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước” hoàn toàn MIỄN PHÍ sau đây nhé!
1. Quy định của pháp luật về “ngân sách Nhà nước”
Căn cứ theo quy định tại Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015 được Quốc Hội ban hành ngày 25/6/2015, phạm vi ngân sách Nhà nước bao gồm:
Khoản thu ngân sách Nhà nước:
- Toàn bộ các khoản thu từ thuế, lệ phí;
- Các khoản phí thu được từ hoạt động dịch vụ do cơ quan Nhà nước thực hiện;
- Các khoản vay, viện trợ không hoàn lại;
- Các nguồn thu khác.
Khoản chi ngân sách Nhà nước:
- Chi phí đầu tư phát triển;
- Chi dự trữ quốc gia;
- Chi thường xuyên;
- Chi trả nợ lãi, chi viện trợ;
- Các khoản chi khác theo quy định.
2. Các trường hợp hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước
Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Thông tư 238/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn thu, quản lý các khoản thu ngân sách Nhà nước qua kho bạc Nhà nước, các trường hợp hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước bao gồm:
- Thu không đúng chính sách, chế độ;
- Cơ chế, chính sách thu có thay đổi;
- Người nộp NSNN được miễn, giảm, hoàn thuế theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Các khoản hoàn trả theo quy định hiện hành của pháp luật về thuế và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
- Người nộp NSNN có số tiền thuế, tiền phạt và thu khác đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền phạt và thu khác phải nộp đối với từng loại thuế.
3. Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước
Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước là Mẫu giấy kê khai thuế (mẫu số 01/ĐNHT) được ban hành theo Thông tư 156/2013/TT-BTC về hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế, là giấy tờ đầu tiên trong bộ hồ sơ hoàn thuế của các doanh nghiệp, công ty,...
Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước
4. Quy trình và thủ tục hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước
Quy trình và thủ tục hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước được quy định chung tại Thông tư 238/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn thu, quản lý các khoản thu ngân sách Nhà nước qua kho bạc Nhà nước. Quy định như sau:
Điều 10. Hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước
2. Quy trình, thủ tục hoàn trả:
a) Trường hợp hoàn trả các khoản thu do cơ quan Thuế, Hải quan quản lý: Quy trình, thủ tục hoàn trả được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 99/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
b) Trường hợp hoàn trả các khoản thu không do cơ quan Thuế, Hải quan quản lý: Quy trình, thủ tục hoàn trả được thực hiện như sau:
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoàn trả (cơ quan có thẩm quyền quyết định thu hoặc cơ quan cấp trên của cơ quan ra quyết định thu) có trách nhiệm đối chiếu nội dung hồ sơ đề nghị hoàn trả với các chứng từ thu NSNN của khoản đã nộp trước đó (nhận bản sao chứng từ nộp tiền vào KBNN đối chiếu với bản chính), nếu phù hợp thì lập lệnh hoàn trả khoản thu NSNN, chuyển cho KBNN nơi đã thu NSNN để thực hiện hoàn trả cho người nộp NSNN.
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được lệnh hoàn trả, KBNN thực hiện kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của lệnh hoàn trả với chứng từ nộp tiền trước đó, nếu phù hợp thì làm thủ tục hoàn trả cho người được hoàn trả; nếu không phù hợp, thì đề nghị người được hoàn trả hoặc cơ quan có thẩm quyền bổ sung, hoàn chỉnh.
5. Căn cứ pháp lý
- Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015 được Quốc Hội ban hành ngày 25/6/2015;
- Thông tư 238/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn thu, quản lý các khoản thu ngân sách Nhà nước qua kho bạc Nhà nước;
- Thông tư 156/2013/TT-BTC về hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế;
- Thông tư số 99/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
(TÊN DOANH NGHIỆP) ……………………………. Số:... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do – Hạnh phúc ..., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
HOÀN TRẢ KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau: ☐
Trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau: ☐
Kính gửi:
.......(tên cơ quan thu, cơ quan có thẩm quyền hoàn trả)........
I - Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị hoàn trả:
Tên người nộp thuế:.....................................................................................................................
Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CMND/Hộ chiếu số: ..............Ngày cấp:........./......./...........Nơi cấp:...... Quốc tịch : ...........
Địa chỉ :.................................................................................................................................
Quận/huyện:................................ Tỉnh/thành phố: ...............................................................
Điện thoại:................................ Fax: .................................. Email: .....................................
Tên đại lý thuế (nếu có):................................................................................................................
Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ:............................................................................................................................................
Quận/huyện:............................................... Tỉnh/thành phố: ................................................
Điện thoại: ........................ Fax: ............................ Email: ..................................................
Hợp đồng đại lý thuế số:...................................ngày
............................................................
II - Nội dung đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (NSNN):
1. Thông tin về khoản thu đề nghị hoàn trả:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
SSố TT |
Loại thuế |
Kỳ tính thuế |
Số tiền thuế nộp thừa (tính đến thời điểm đề
nghị hoàn) |
Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết đã đề nghị hoàn
trên tờ khai thuế GTGT |
Số tiền đề nghị hoàn |
Lý do đề nghị hoàn trả |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
2. Hình thức đề nghị hoàn trả:
2.1. Bù trừ cho khoản phải nộp NSNN :
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Khoản
phải nộp NSNN (loại
thuế, khoản phạt) |
Cơ quan thu |
Thời
gian phát sinh khoản phải nộp (Kỳ tính thuế) |
Quyết định thu/ Tờ khai hải quan |
Nộp vào tài khoản |
Số tiền |
||||||
Cơ quan thuế |
Cơ quan Hải quan |
Cơ quan khác |
Số |
Ngày |
Thu NSNN |
Tạm thu |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Cộng theo loại thuế, cơ quan thu, kỳ tính thuế |
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
TỔNG CỘNG |
|
||||||||||
Tổng số tiền nộp NSNN ghi bằng.................................................................................................
2.2. Hoàn trả trực tiếp :
Số tiền hoàn trả: Bằng số: ............ Bằng chữ:..............................................................................
Hình thức hoàn trả:
☐ Chuyển khoản: Tài khoản số:........................Tại Ngân hàng (KBNN)....................
☐ Tiền mặt: Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà
nước .................................................
III - Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản
sao)
1 ........................................................................................................................................................
2 ........................................................................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ |
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ |
|
Họ và tên:....................................... |
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ
và đóng dấu (nếu có)) |
|
Chứng chỉ hành nghề số:................ |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Kỳ thuế:
Trường hợp đề nghị hoàn thuế cho nhiều tháng, năm thì ghi rõ từ tháng ... năm
... đến tháng ... năm... có liên quan.
- “Lý do đề nghị hoàn trả”: Ghi rõ đề nghị hoàn theo quy định tại Điểm, Khoản, Điều của văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
- “Quyết định thu/Tờ khai hải quan”: Ghi Quyết định hành chính của cơ quan có thẩm quyền hoặc tờ khai hải quan có nợ thuế chưa nộp NSNN.
- “Nộp vào tài khoản”: Đánh dấu “V” vào cột tài khoản có liên quan.
- KBNN: Kho bạc Nhà nước.
- NSNN: Ngân sách Nhà nước.
- GTGT:
Giá trị gia tăng.
Lĩnh vực Thuế
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư