Mẫu Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Phan Đức Tín. Luật sư Phan Đức Tín là người sáng lập Công ty Luật TNHH Đức Tín và Cộng sự. Luật sư Tín đã tham gia tư vấn, giải quyết thành công nhiều vụ việc chuyên về các lĩnh vực như: Hình sự, doanh nghiệp ,hôn nhân gia đình, dân sự...
>> Tư vấn miễn phí với Luật sư Phan Đức Tín.
1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là căn cứ để chứng minh tại thời điểm xác nhận một người có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được quy định tại Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:
“1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
3. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.”
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thường được sử dụng vào mục đích đăng ký kết hôn. Ngoài ra, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn được dùng vào mục đích vay vốn ngân hàng, xin visa đi nước ngoài, để chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhằm chứng minh tài sản riêng của bạn trong trường hợp bạn không muốn xét vào khoảng tài sản chung khi hai vợ chồng kết hôn, hoặc một số trường hợp khác được pháp luật quy định.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
3. Thủ tục cấp Giấy xác nhận độc thân
Bước 1: Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định tại cơ quan có thẩm quyền.
Mẫu Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất được ban hành kèm theo Công văn số 1288/HTQTCT-HT điều chỉnh một số biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP.
Bước 2: Nếu người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh.
Giấy tờ hợp lệ chứng minh là trích lục Quyết định đã có hiệu lực pháp lý của Tòa án về việc ly hôn trong trường hợp đã ly hôn, hoặc bản sao Giấy chứng tử trong trường hợp đã hôn nhưng vợ hoặc chồng đã chết.
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.
Bước 4: Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.
Lưu ý: Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng, thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.
Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối trong lĩnh vực Hôn nhân gia đình? Hơn 400 Luật sư chuyên về Hôn nhân gia đình trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư phù hợp và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
˜«™
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi:..................................................................................................................................... (1)
Họ, chữ
đệm, tên người yêu cầu:..........................................................................................................................................
Dân tộc: ................................................. Quốc tịch:
................................................................
Nơi cư
trú: ..................................................................................................................................... (2)
Quan hệ
với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: ..........................................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ..................................................................................
Giới tính: ................................................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh: ........./........./.........
Nơi sinh: ...............................................
Dân tộc: ................................................. Quốc tịch:
................................................................
Giấy tờ tùy thân:............................. (3),
Số: ....................................... Cấp
ngày: ......../........./.........
Nơi cấp:
..........................................................................................................................................
Nơi cư
trú: ..................................................................................................................................... (2)
Nghề
nghiệp: ..........................................................................................................................................
Trong thời
gian cư trú tại: ..........................................................................................................................................
Xác nhận tình trạng hôn nhân, từ ngày:
........./........./........., đến: ........./........./......... (4)
Tình trạng
hôn nhân ..........................................................................................................................................
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân: (6)
Xin Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân để..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tôi cam
đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về lời khai của mình.
..................,
ngày........tháng........năm............
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân.
(2) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi
theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký
tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống. Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở
nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(3) Ghi rõ thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng
minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế, số, cơ quan cấp, ngày cấp
(4) Khai trong các trường hợp:
Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận
tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư
trú tại Việt Nam, trước khi xuất cảnh;
Người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân
trong giai đoạn trước khi đăng ký kết hôn;
Người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận
tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây.
(5) - Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi
rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết
hôn với ai; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết.
- Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu
xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất
cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã cư trú tại
nơi đó
- Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu
cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài thì khai về
tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó
(6) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn thì phải
ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy
thân; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.
TIN LIÊN QUAN:
Dịch vụ pháp lý trọn gói: TƯ VẤN LUẬT HÔN NHÂN
Danh bạ Luật sư Hôn nhân gia đình
Lĩnh vực Hôn Nhân & Gia Đình
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư