Mẫu Hợp đồng đặt cọc do Luật sư tư vấn
Mẫu Hợp đồng đặt cọc được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Mai Tiến Dũng. Luật sư Mai Tiến Dũng là Luật sư điều hành Công ty Luật TNHH Practical Law - Đoàn Luật sư Tp. Hà Nội. Luật sư Mai Tiến Dũng còn là Đấu giá viên, Quản tài viên, chuyên viên Thừa phát lại, Chuyên viên công chứng, Phóng viên của Tạp chí Người cao tuổi, Chuyên gia môi giới bất động sản cao cấp.
>> Tư vấn MIỄN PHÍ với Luật sư Mai Tiến Dũng.
1. Vì sao có hợp đồng đặt cọc?
Trong cuộc sống hàng ngày, việc đặt cọc thường diễn ra khi một người nào đó có nhu cầu mua hàng, thuê xe, thuê nhà… nhưng tại thời điểm đó họ chưa có đủ tiền hoặc chưa có điều kiện để nhận tài sản ngay hoặc tài sản đó vẫn đang trong thời gian hoàn thiện. Trong các trường hợp này, các chủ thể thường thỏa thuận với nhau về việc đặt cọc một số tiền hoặc một tài sản nào đó để đảm bảo việc giao kết hợp đồng hoặc để đảm bảo việc thực hiện hợp đồng hoặc nhằm cả hai mục đích trên.
2. Tài sản đặt cọc
Tài sản đặt cọc có thể là một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác. Nếu các bên đặt cọc bằng tiền thì tiền đặt cọc phải là Việt Nam Đồng, các bên không được thỏa thuận ngoại tệ là tài sản đặt cọc (theo Điều 22 Pháp lệnh Ngoại hối sửa đổi, bổ sung 2013). Vật có giá trị khác bao gồm các giấy tờ có giá: trái phiếu chính phủ, trái phiếu công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu, sec… Quyền tài sản không phải là một loại tài sản đặt cọc. Nếu tài sản đặt cọc không phải tiền, các bên cần thỏa thuận hoặc thuê bên thứ ba xác định giá trị theo thị trường tại thời điểm đặt cọc.
3. Nội dung của hợp đồng đặt cọc
Hợp đồng đặt cọc có thể gồm các nội dung sau:
- Tài sản đặt cọc;
- Mục đích, thời hạn đặt cọc;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên;
- Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng.
4. Việc xử lý tài sản đặt cọc
Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, tài sản đặt cọc được xử lý như sau:
- Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền theo thỏa thuận của các bên.
- Trường hợp bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc.
- Trường hợp bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc.
5. Làm như thế nào để viết được một hợp đồng thế chấp tài sản đúng quy định của pháp luật?
Hợp đồng đặt cọc được giao kết nhằm đảm bảo quyền lợi cho hai bên, nhưng cũng có thể tiềm ẩn những rủi ro. Vì vậy, khi giao kết hợp đồng đặt cọc, các bên cần xác định cụ thể các nội dung như đã trình bày ở trên và tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật.
Nếu cần tư vấn về hợp đồng đặt cọc, bạn có thể liên hệ Luật sư Mai Tiến Dũng theo thông tin sau:
- Công ty Luật TNHH Practical Law
- Điện thoại: 0913 506 527
- Trụ sở chính: Tầng 14, toà nhà ZenTower- số 12 đường Khuất Duy Tiến, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Thành Phố Hà Nội
- Chi nhánh tại TP Đà Lạt: số D5 khu quy hoạch Bà Triệu, Phường 4 ,Thành Phố Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng
- Chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh: tầng 10, Toà nhà Pax Sky, 51 Nguyễn Cư Trinh, P. Nguyễn Cư Trinh, Quận 1 , Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Chi nhánh tại Nha Trang-Khánh Hoà: Số 11A đường A2 Khu đô thị VCN Phước Hải, P. Phước Hải, TP. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
Số:_____________
Hợp
Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:
Bên Đặt Cọc:
[Lựa chọn một trong các chủ thể bên dưới]
1.
Đối với chủ thể là cá nhân:
Ông
(Bà): […]
Sinh
ngày: […]
CMND/CCCD
số: […] cấp ngày […] tại […]
Hộ
khẩu thường trú: […]
(Trường hợp có nhiều cá nhân thì điền
thông tin đầy đủ của tất cả cá nhân đó)
2.
Đối với chủ thể là tổ chức:
Tên
tổ chức: […]
Trụ
sở: […]
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số: […] cấp ngày […]
Số
điện thoại: […] Số fax: […]
Người
đại diện: […]
Chức
vụ: […]
Theo
giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy
quyền) số: […]
Sau đây được gọi là “Bên A”.
Bên Nhận Đặt Cọc:
Ông (Bà): […]
Sinh
ngày: […]
CMND/CCCD
số: […] cấp ngày […] tại […]
Hộ
khẩu thường trú: […]
(Trường hợp có nhiều cá nhân thì điền
thông tin đầy đủ của tất cả cá nhân đó)
Sau đây được gọi
là “Bên B”.
Bên
A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết
Hợp đồng đặt cọc (“Hợp Đồng”) với những điều khoản như sau:
Điều 1.
Tài sản đặt cọc
Bên
A đặt cọc cho Bên B tài sản với thông tin như sau:
[Lựa chọn một trong các nội dung
bên dưới]
1. Đối với tài sản đặt cọc là tiền:
-
Số
tiền đặt cọc: […] VND (Bằng chữ: […])
2. Đối với tài sản đặt cọc là tài sản khác:
-
Loại
tài sản: […]
-
Giá
trị theo thị trường tại thời điểm đặt cọc: […]
-
Giấy
tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản: […]
Điều 2.
Mục đích, thời hạn đặt cọc
2.1.
Mục
đích đặt cọc: Bên A đặt cọc đảm bảo việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ […] hợp
đồng.
(Ghi rõ nội dung giao kết hoặc thỏa thuận)
2.2.
Thời
hạn đặt cọc: Trong vòng […] ngày kể từ ngày […]
Điều 3.
Quyền và Nghĩa vụ
của Bên A
3.1
Nghĩa
vụ của Bên A
3.1.1.
Giao
tài sản đặt cọc cho Bên B theo đúng thời hạn quy định tại Hợp đồng này;
3.1.2.
Giao
kết hoặc thực hiện nghĩa vụ đã được thỏa thuận tại Khoản 2.1 Điều 2 trong thời
hạn quy định tại Khoản 7.1 Điều 7 Hợp đồng này. Trường hợp quá thời hạn nói
trên mà Bên A không thực hiện hoặc từ chối thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận thì
Bên A sẽ không được hoàn trả lại tài sản đặt cọc. Bên A có trách nhiệm tiếp tục
hỗ trợ Bên B thực hiện các thủ tục tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền nếu có
liên quan đến tài sản đặt cọc;
3.1.3.
Đảm
bảo Bên A có quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản đặt cọc, tài sản không có
tranh chấp, không đang trong tình trạng bị kê biên, xử lý thi hành án. Trường
Hợp Bên A vi phạm quy định này, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và
yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại (nếu có);
3.1.4.
Các
nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
3.2
Quyền
của Bên A
3.2.1.
Nhận
lại toàn bộ tài sản đặt cọc khi Bên A đã thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy
định tại Khoản 2.1 Điều 2 Hợp đồng này. Trong trường hợp tài sản đặt cọc là
tiền thì hai Bên có thể thỏa thuận khấu trừ vào nghĩa vụ thực hiện hợp đồng của
Bên A;
3.2.2.
Nhận
lại toàn bộ tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương với giá trị tài sản
đặt cọc trong trường hợp Bên B không thực hiện hoặc từ chối thực hiện nghĩa vụ
quy định tại Khoản 2.1 Điều 2 Hợp đồng này, trừ trường hợp các Bên có thỏa
thuận khác;
3.2.3.
Các
quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4.
Quyền và Nghĩa vụ
của Bên B
4.1.
Nghĩa
vụ của Bên B
4.1.1.
Hoàn
trả lại tài sản đặt cọc cho Bên A hoặc khấu trừ để thực hiện nghĩa vụ trong
trường hợp hai Bên có thỏa thuận;
4.1.2.
Hoàn
trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc
cho Bên A trong trường hợp quá thời hạn quy định tại Khoản 7.1 Điều 7, Bên B không
thực hiện hoặc từ chối thực hiện nghĩa vụ quy định tại Khoản 2.1 Điều 2 Hợp
đồng này, trừ trường hợp các Bên có hỏa thuận khác;
4.1.3.
Đảm
bảo tài sản đặt cọc được giữ nguyên tình trạng ban đầu trong suốt thời gian đặt
cọc đối với tài sản đặt cọc không phải là tiền, trừ các khấu hao tự nhiên;
4.1.4.
Các
nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
4.2.
Quyền
của Bên B
4.2.1.
Sở
hữu tài sản đặt cọc hoặc yêu cầu Bên A hoàn trả một khoản tiền tương đương với
tài sản đặt cọc trong trường hợp Bên A không thực hiện hoặc từ chối thực hiện
nghĩa vụ quy định tại Khoản 2.1 Điều 2 Hợp đồng này;
4.2.2.
Chấm
dứt Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại trong trường hợp Bên A vi phạm
Điều 3.1.3 Hợp đồng;
4.2.3.
Các
quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5.
Bảo mật
Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên
quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không
có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những người
có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong
trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ
vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
Điều 6.
Bất khả kháng
6.1.
Bất
khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao
gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất,
hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể
lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.
6.2.
Khi
một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự
kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi
phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:
6.2.1. Bất khả kháng là nguyên nhân trực
tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và
6.2.2. Bên bị gặp phải sự kiện bất khả
kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra
cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và
6.2.3. Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất
khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên
kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián
đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.
Điều 7.
Hiệu lực và chấm
dứt Hợp đồng
7.1.
Hợp
Đồng này có hiệu lực từ […] đến ngày […] hoặc chấm dứt theo Khoản 10.2 Điều
này.
7.2.
Hợp
Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:
7.2.1. Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng
văn bản.
7.2.2. Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào
không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc
phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn
phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.
7.2.3. Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài
quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên
văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.
Điều 8.
Giải quyết tranh
chấp
Trong
trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu
tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong
vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Bên
thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết
tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).
Điều 9.
Điều khoản chung
9.1.
Hợp
Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
9.2.
Mọi
sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi
người có thẩm quyền của mỗi Bên.
9.3.
Mỗi
Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này
cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của
Bên còn lại.
9.4.
Hợp
Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để
thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
|
ĐẠI DIỆN BÊN B |
Lĩnh vực Thu hồi nợ
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư