Mẫu Hợp đồng dịch vụ giao nhận do Luật sư tư vấn
Mẫu Hợp đồng dịch vụ giao nhận được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Nguyễn Duy Binh.
Luật sư Nguyễn Duy Binh là Luật sư thuộc đoàn Luật sư Tp. HCM, Luật sư là Thành viên sáng lập - Giám đốc của Nguyễn Lê Trần & Partners. Luật sư Binh có hơn 10 năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực Tư vấn doanh nghiệp, Tư vấn đầu tư, Tư vấn và thực hiện thủ tục mua bán, sáp nhập doanh nghiệp, Tư vấn tái cơ cấu Doanh nghiệp trong nước và nước ngoài, Tư vấn giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt đồng đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp, giải quyết tranh chấp về thương mại, tư vấn giải quyết tranh chấp về dân sự, bất động sản,..
Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, hầu hết các doanh nghiệp đều cần sử dụng dịch vụ giao nhận. Bởi lẽ, dù là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực mua bán hàng hóa hay cung ứng dịch vụ, họ đều có nhu cầu vận chuyển hàng hóa, giấy tờ, chứng từ,… đến khách hàng của mình nhằm phục vụ cho quá trình thực hiện hợp đồng.
Trong lĩnh vực mua bán hàng hóa, việc giao nhận hàng hóa đến khách hàng là một công đoạn không thể thiếu và diễn ra một cách thường xuyên, liên tục. Trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ cũng vậy, bên cung ứng dịch vụ thường phải giao lại cho khách hàng tài liệu, hồ sơ và phương tiện được giao để thực hiện dịch vụ sau khi hoàn thành công việc. Như vậy, thay vì tự thực hiện việc giao nhận với sự tiêu tốn đáng kể về thời gian, tiền bạc, công sức, dịch vụ giao nhận hàng hóa đã xuất hiện và trở thành cầu nối giữa bên bán và bên mua, bên cung ứng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ.
1. Hợp đồng dịch vụ giao nhận là gì?
Hợp đồng dịch vụ giao nhận là thỏa thuận mà theo đó bên cung ứng dịch vụ có nghĩa vụ thực hiện việc giao nhận hàng hóa từ địa điểm này đến địa điểm khác theo yêu cầu của bên sử dụng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ có nghĩa vụ thanh toán thù lao dịch vụ.
2. Chủ thể của hợp đồng dịch vụ giao nhận là gì?
Hợp đồng dịch vụ giao nhận bản chất là một hợp đồng dịch vụ logistics. Do vậy, chủ thể của hợp đồng này bao gồm:
- Bên cung ứng dịch vụ phải là thương nhân, gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có hoạt động kinh doanh (Theo khoản 1, Điều 6 Luật Thương mại 2005)
Điều 234 Luật thương mại 2005 quy định:
“Thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics là doanh nghiệp có đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics theo quy định của pháp luật”.
Điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics được quy định tại Nghị định số 163/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/12/2017 quy định về kinh doanh dịch vụ logistics.
- Bên sử dụng dịch vụ có thể không phải thương nhân.
3. Nội dung của hợp đồng dịch vụ giao nhận
Hợp đồng dịch vụ giao nhận có thể bao gồm các nội dung sau chính đây:
- Đối tượng của hợp đồng;
- Phí dịch vụ;
- Thời hạn và phương thức thanh toán;
- Bảo hiểm hàng hóa;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên;
- Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại;
- Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng.
4. Vậy làm thế nào để viết một hợp đồng dịch vụ giao nhận đúng quy định
Khi giao kết hợp đồng, các bên cần tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bên cung ứng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ, tránh các tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên cần thỏa thuận cụ thể và chi tiết về các nội dung của hợp đồng như đã nêu trên. Lưu ý, mức phạt vi phạm không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm.
5. Hợp đồng dịch vụ giao nhận chịu sự điều chỉnh chủ yếu của những quy định pháp lý nào?
Bộ luật dân sự 2015;
Luật thương mại 2005;
Nghị định số 163/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/12/2017 quy định về kinh doanh dịch vụ logistics.
Nếu cần tư vấn về Hợp đồng dịch vụ giao nhận hoặc các loại Hợp đồng kinh doanh thương mại khác, bạn có thể liên hệ Luật sư Nguyễn Duy Binh tại:
Công ty Luật TNHH Nguyễn Lê Trần & Partners
Địa chỉ: 14-16 đường Tôn Đản, Phường 13, Quận 4, Tp.HCM;
Điện thoại: 0938 343 384;
Email: duybinhlawyer@yahoo.com.
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ GIAO NHẬN
Số:_____________
Hợp
Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:
Bên Cung Ứng Dịch
Vụ :
[Tên đăng ký]
Trụ
sở chính: […]
GCNĐKKD
số: […] Được
cấp bởi: […]
Điện
thoại: […] Fax:
[…]
Đại
diện bởi: […] Chức
vụ: […]
Sau đây được gọi là “Bên A”.
Bên Sử Dụng Dịch Vụ: [Tên đăng ký]
Trụ sở chính: […]
GCNĐKKD số: […] Được
cấp bởi: […]
Điện thoại: […] Fax:
[…]
Đại diện bởi: […] Chức
vụ: […]
Sau đây được gọi là “Bên B”.
Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung
là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng dịch vụ giao nhận (“Hợp đồng”) với những
điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng của Hợp Đồng
Bên
B đồng ý chỉ định và Bên A đồng ý cung ứng Dịch vụ liên quan đến việc
giao nhận hàng hóa từ địa điểm của Bên B đến địa điểm của Người nhận - đối
tác/khách hàng của Bên B trong phạm vi cung ứng dịch vụ hiện hành của Bên
A theo những điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này.
1.1
Phạm
vi cung ứng dịch vụ: Bên A thực hiện việc cung ứng Dịch vụ cho Bên B trong phạm
vi được thể hiện tại Phụ lục […] đính kèm Hợp đồng này.
1.2
Phương
thức vận chuyển: Bằng đường bộ (hoặc phương thức khác).
1.3
Tiến
trình và thời gian giao nhận: Các bên thỏa thuận tiến trình theo thực
tế từng đơn hàng vào từng thời điểm.
Điều 2. Phí dịch vụ và thanh toán
2.1
Phí
dịch vụ sẽ tuân theo theo Bảng giá cước được đính kèm theo Hợp đồng (Phụ lục […]) do Bên A cung cấp.
2.2
Bảng
giá cước có thể thay đổi tùy theo biến động của thị trường và/hoặc quyết định
kinh doanh của Bên A. Bên A sẽ thông báo cho Bên B khi có bất kỳ thay đổi nào
với Bảng giá cước trong thời hạn […] ngày trước khi có thay đổi.
[Các bên có thể
thỏa thuận phí dịch vụ được trả trước
hoặc trả sau theo một trong hai phương thức bên dưới]
[Lựa chọn 1]
2.3
Thời hạn báo cước và thanh toán:
2.3.1 Thanh toán cước phí vận chuyển:
-
Bước
1: Kết thúc tháng n, Bên A thống kê toàn bộ cước phí phát sinh trong tháng n và
gửi Bảng kê nợ cho Bên B trong khoảng thời gian từ ngày 01 đến ngày 05 của
tháng n+1.
-
Bước
2: Bên B tiến hành kiểm tra, đối chiếu Bảng kê nợ và thông báo cho Bên A những
sai lệch, để tiến hành điều chỉnh. Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc tiếp theo
của tháng n+1 mà Bên B không có thông tin phản hồi thì số liệu Bảng kê nợ do Bên
A cung cấp mặc nhiên được xem là căn cứ để thanh toán. Trong trường hợp phát
hiện sai lệch sau thời hạn này, hai bên sẽ kiểm tra, đối chiếu và bổ sung/điều
chỉnh cước phí vào tháng tiếp theo.
-
Bước
3: Bên A tiến hành xuất hóa đơn phí dịch vụ trong vòng 03 (ba) ngày làm việc
tiếp theo kể từ ngày hai bên thống nhất tổng số tiền phát sinh.
-
Bước
4: Bên B tiến hành thanh toán cước phí cho Bên A trong vòng 05 (năm) ngày làm
việc tiếp theo, kể từ ngày nhận được hóa đơn phí dịch vụ.
2.3.2 Thanh toán tiền thu hộ:
-
Được
Bên B thanh toán số tiền hàng thu hộ 01 (một) lần/tuần, vào các ngày Thứ Sáu
hàng tuần (hoặc các bên có thể thỏa thuận
cấn trừ công nợ).
-
Bên
B chỉ thanh toán cho Bên A tiền thu hộ tiền hàng của những bưu gửi đã phát
thành công.
2.3.3 Phí chuyển khoản:
-
Bên
B sẽ chịu phí chuyển khoản.
-
Phí
chuyển khoản sẽ thay đổi tùy thời điểm theo quy định của từng Ngân hàng.
[Lựa chọn 2]
2.3.
Bên B nạp tiền
mua gói Dịch vụ trả trước khi phát sinh dịch vụ hệ thống sẽ tự động cấn trừ
Cước phí Dịch vụ tương ứng ngay tại thời điểm Bên B tạo Đơn hàng thành công.
Khi tài khoản hết tiền, Bên B phải nạp thêm tiền để được tiếp tục sử dụng dịch
vụ.
2.4.
Hạn mức tối
thiểu của gói Dịch vụ trả trước: […]
2.5.
Phạt thanh toán
chậm: Nếu Bên nào chậm thanh toán sẽ phải chịu lãi suất đối với số tiền chậm
thanh toán trong thời gian ch ậm thanh toán theo mức lãi suất nợ quá hạn của
Ngân hàng Vietcombank công bố.
2.5
Phương
thức thanh toán: Việc thanh toán sẽ được thực hiện bằng phương thức chuyển
khoản vào tài khoản của Bên A theo các thông tin dưới đây:
Chủ tài khoản : […]
Tài khoản số : […]
Tại Ngân hàng : […]
Điều 3.
Bảo hiểm hàng hóa
3.1
Mức
phí bảo hiểm hàng hóa là […] % giá trị của hàng hóa đó. Khi Bên B kê khai giá
và đóng phí bảo hiểm đầy đủ, Bên A sẽ bồi hoàn 100% giá trị hàng hóa khi xảy ra
sự cố mất mát rủi ro.
3.2
Bên
A không chịu trách nhiệm bồi thường khi xảy ra mất mát, trong trường hợp Bên B
không khai đúng giá trị của hàng hóa đó.
3.3
Bên
B không chịu trách nhiệm bảo hiểm trong các trường hợp sau:
3.3.1 Dịch vụ không có chứng nhận xác
nhận việc gửi.
3.3.2 Hàng hóa bị hư hại, mất mát do lỗi
của người sử dụng dịch vụ hoặc do đặc tính tự nhiên của sản phẩm.
3.3.3 Hàng hóa bị tịch thu hoặc tiêu hủy
theo quy định của pháp luật
3.3.4 Các trường hợp bất khả kháng theo
quy định của pháp luật.
Điều 4.
Bồi thường thiệt
hại
4.1
Trách
nhiệm bồi thường thiệt hại của Bên B:
Ngoài
việc chịu phạt 8% Cước phí Dịch vụ của Cước phí Dịch vụ của tháng vi phạm,
Bên B có nghĩa vụ bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra cho Bên A và các bên liên
quan (nếu có) trong trường hợp:
4.1.1 Thiệt hại xảy ra có nguồn gốc
từ Bên B;
4.1.2 Hàng hóa của Bên B thuộc trường hợp
hàng hoá không được gửi, vận chuyển qua mạng bưu chính theo quy định của Luật
Bưu chính.
4.2
Trách
nhiệm bồi thường thiệt hại của Bên A:
4.2.1 Bên A có trách nhiệm bồi thường
thiệt hại xảy ra trong quá trình cung ứng Dịch vụ khi lỗi hoàn toàn
thuộc về Bên A.
4.2.2 Việc bồi thường thiệt hại liên
quan đến thực trạng Bưu gửi được thực hiện đối với Bưu gửi bị mất hoặc bị hư hỏng
-
Đối
với dịch vụ bưu chính trong nước: 04 lần cước (đã bao gồm hoàn trả lại cước
dịch vụ đã sử dụng) của dịch vụ đã sử dụng;
-
Đối
với dịch vụ bưu chính quốc tế được vận chuyển bằng đường hàng không: 09 SDR/kg
(được tính theo từng nấc khối lượng 500 gram, phần lẻ được tính bằng 500 gram)
nhưng không thấp hơn 30 SDR/bưu gửi, cộng với hoàn trả lại cước của dịch vụ đã
sử dụng;
-
Đối
với dịch vụ bưu chính quốc tế được vận chuyển bằng phương thức khác: 05 SDR/kg
(được tính theo từng nấc khối lượng 500 gram, phần lẻ được tính bằng 500 gram),
cộng với hoàn trả lại cước của dịch vụ đã sử dụng.
(Các bên quy định cụ thể từng trường hợp được bồi thường
và mức bồi thường, có thể thỏa thuận chi tiết trong Phụ lục đính kèm Hợp đồng)
4.3
Thời
hạn bồi thường:
4.3.1 Sau khi Các bên xác định được trách
nhiệm và mức bồi thường thiệt hại theo Điều 4.2 ở trên, Bên Bị thiệt hại có
nghĩa vụ cung cấp đầy đủ Hóa đơn có liên quan đến việc bồi thường cho Bên còn
lại.
4.3.2 Bên có lỗi có nghĩa vụ bồi thường
cho Bên còn lại trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hóa
đơn, chứng từ có liên quan đến việc bồi thường. Trường hợp quá thời hạn trên
nhưng chưa bồi thường, Bên có lỗi còn phải trả thêm tiền lãi chậm thanh toán
theo quy định của pháp luật.
Điều 5.
Trách nhiệm do vi
phạm Hợp Đồng
Nếu
một Bên vi phạm Hợp đồng này, Bên Bị vi phạm sẽ gửi văn bản yêu cầu Bên vi phạm
khắc phục. Nếu Bên vi phạm không khắc phục hoặc không thể khắc phục vi phạm đó
trong thời theo yêu cầu của Bên Bị vi phạm kể từ ngày nhận được thông báo của Bên
Bị vi phạm, Bên vi phạm phải chịu phạt 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp Đồng bị vi
phạm và chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên Bị vi phạm những thiệt hại thực tế,
trực tiếp phát sinh do hành vi của Bên vi phạm.
Điều 6. Bảo mật
Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên
quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không
có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân
viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm
trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ
vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
Điều 7.
Bất khả kháng
7.1
Bất
khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các Bên Bao
gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất,
hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường
trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.
7.2
Khi
một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự
kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi
phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:
7.2.1 Bất khả kháng là nguyên nhân trực
tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và
7.2.2 Bên Bị gặp phải sự kiện bất khả
kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra
cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và
7.2.3 Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất
khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên
kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián
đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.
Điều 8.
Quyền và nghĩa vụ
của Các Bên
8.1
Quyền
và nghĩa vụ của Bên A:
8.1.1 Bên A chỉ nhận chuyển phát những
tài liệu, hàng hóa được pháp luật cho phép, có quyền từ chối chuyển phát hàng
cấm, chất dễ cháy, dễ nổ, hàng khó bảo quản, hàng cồng kềnh và những hàng hóa
không thuộc phạm vi của hoạt động này.
8.1.2 Bên A có quyền từ chối chuyển phát
những hàng hóa không có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, hàng hóa không đảm bảo an
toàn cho các phương tiện vận chuyển và nhân viên của Bên A.
8.1.3 Bên A có quyền đơn phương chấm dứt
hợp đồng khi Bên B vi phạm các điều khoản trong hợp đồng này và các quy định
pháp luật khác có liên quan. Trong trường hợp này, Bên A phải thông báo cho Bên
B nêu rõ lý do chấm dứt hợp đồng ít nhất trước […] ngày.
8.1.4 Bên A nhận chuyển phát tài liệu,
hàng hóa cho Bên B từ địa điểm nhận đến địa điểm phát do Bên B yêu cầu.
8.1.5 Bên A chịu trách nhiệm kiểm tra
tính hợp pháp của hàng hóa, kiểm tra chứng từ liên quan đến nguồn gốc hàng hóa,
ký sổ giao nhận hàng hóa và đảm bảo tính bảo mật, an toàn và toàn vẹn của hàng
hóa trong suốt quá trình vận chuyển.
8.1.6 Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại
về dịch vụ của Bên B.
8.1.7 Cung cấp hóa đơn giá trị gia tăng
cho Bên B khi Bên B yêu cầu.
8.2
Quyền
và nghĩa vụ của Bên B:
8.2.1 Được đảm bảo bí mật thông tin
riêng và an toàn đối với chuyển phát thư; bưu kiện; kiện, gói hàng hóa trong suốt
quá trình vận chuyển.
8.2.2 Bên B có quyền đòi bồi thường tổn
thất xảy ra trong quá trình chuyển phát tài liệu, hàng hóa theo quy định của
Hợp đồng này.
8.2.3 Bên B có quyền đơn phương thay đổi
đối tác trong trường hợp Bên B không đáp ứng yêu cầu chuyển phát của Bên A và
phải thông báo trước cho Bên B […] ngày.
8.2.4 Bên B có trách nhiệm cung cấp
thông tin đầy đủ về tài liệu, hàng hóa như: Tên hàng hóa, mô tả hàng hóa, hình
thức chuyển, tên và địa chỉ người nhận.
8.2.5 Bên B có trách nhiệm cung cấp các
chứng từ cần thiết liên quan đến tài liệu, hàng hóa, số ký bàn giao cho Bên B,
bao gói hàng hóa đúng quy cách.
8.2.6 Bên B có trách nhiệm thanh toán
đầy đủ và đúng hạn cho Bên B như quy định tại Điều 2.
8.2.7 Bên B có trách nhiệm xuất trình
giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa kịp thời khi có yêu cầu của
các cơ quan chức năng.
Điều 9. Điều khoản chống hối lộ
9.1 Hai bên cam kết rằng Mỗi bên cũng
như nhân viên của Mỗi bên không tặng quà cho Bên kia cũng như nhân viên Bên kia,
đồng thời không được yêu cầu nhân viên Bên kia tặng quà. Quà trong điều khoản
này được hiểu là các món quà biếu bao gồm nhưng không giới hạn các món quà có
giá trị hoặc không có giá trị, tiền, lời hứa hoặc bất kỳ khoản hoa hồng nào.
9.2 Điều khoản chống hối lộ này áp dụng
cho toàn thể nhân viên của Bên A và Bên B và xem như một thỏa thuận pháp lý
giữa Bên A và Bên B. Bất kỳ hành vi vi phạm nào quy định trong Điều này - Chống
hối lộ sẽ được coi là vi phạm nghiêm trọng Hợp Đồng này và sẽ là cơ sở để chấm
dứt Hợp Đồng ngay lập tức, phạt vi phạm tương đương 8% cước phí dịch vụ của
tháng vi phạm và yêu cầu bồi thường thiệt hại phát sinh từ việc vi phạm.
Điều 10. Hiệu lực và chấm dứt Hợp
đồng
10.1
Hợp
Đồng này có hiệu lực từ […] đến […].
10.2
Hợp
Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:
10.2.1. Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng
văn bản.
10.2.2. Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào
không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc
phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn
phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.
10.2.3. Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài
quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên
văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.
Điều 11.
Giải quyết tranh
chấp
Trong
trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu
tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong
vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam
(VIAC) theo quy tắc tố tụng của Trung tâm này, địa điểm tiến hành giải quyết bằng
trọng tài là thành phố Hồ Chí Minh. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả các
chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả
chi phí luật sư).
Điều 12.
Điều khoản chung
12.1
Hợp
Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
12.2
Mọi
sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi
người có thẩm quyền của mỗi Bên.
12.3
Mỗi
Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này
cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của
Bên còn lại.
12.4
Hợp
Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để
thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
|
ĐẠI DIỆN BÊN B |
THÔNG TIN LIÊN QUAN:
Dịch vụ pháp lý trọn gói: THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư