Hợp đồng thuê nhà thuộc quyền sở hữu nhà nước
1. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước là gì?
Là loại nhà ở được đầu tư xây dựng hoặc mua bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, do nhà nước xác lập quyền sở hữu theo quy định pháp luật.
2. Các loại nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
- Nhà ở công vụ
- Nhà ở để phục vụ tái định cư
- Nhà ở xã hội
- Nhà ở cũ
3. Hợp đồng thuê nhà thuộc quyền sở hữu nhà nước cần phải bảo đảm những nội dung gì?
Các nội dung chính cần phải có trong Hợp đồng cho thuê nhà ở/căn hộ chung cư là:
- Tên, địa chỉ của các bên;
- Các thông tin về nhà ở/căn hộ chung cư cho thuê
- Giá cho thuê;
- Phương thức và thời hạn thanh toán;
- Thời hạn cho thuê, thời điểm giao, nhận nhà, công trình xây dựng cho thuê và hồ sơ kèm theo;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
- Phạt vi phạm hợp đồng;
- Các trường hợp chấm dứt hợp đồng và các biện pháp xử lý;
- Giải quyết tranh chấp;
- Hiệu lực của hợp đồng;
- Các thỏa thuận khác phù hợp với quy định pháp luật.
4. Các đối tượng được cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
- Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
- Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
- Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
- Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật Nhà ở;
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
Tuy nhiên các đối tượng trên chỉ được cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước khi đáp ứng các điều kiện theo quy định.
5. Các nội dung chính trong Hợp đồng thuê nhà thuộc quyền sở hữu nhà nước
Các nội dung chính cần phải có trong Hợp đồng thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước là:
- Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
- Các thông tin về nhà ở cho thuê;
- Giá cho thuê;
- Phương thức và thời hạn thanh toán;
- Thời Điểm giao nhận nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở;
- Trách nhiệm của các bên do vi phạm Hợp đồng;
- Cam kết của các bên và giải quyết tranh chấp;
- Hiệu lực của hợp đồng;
- Các thỏa thuận khác phù hợp với quy định pháp luật.
6. Hợp đồng thuê nhà thuộc quyền sở hữu nhà nước chịu sự điều chỉnh của các quy định nào?
- Bộ Luật dân sự năm 2015;Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CPngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở.
Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối về đất đai, nhà ở? Hơn 400 Luật sư chuyên về Đất đai và Nhà ở trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí.
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Số:_____________
Hợp
Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:
Bên Cho Thuê Nhà Ở: [Tên đăng ký]
Trụ
sở chính: […]
GCNĐKKD
số: […] Được
cấp bởi: […]
Điện
thoại: […] Fax:
[…]
Đại
diện bởi: […] Chức
vụ: […]
Sau đây được gọi là “Bên A”.
Bên Thuê Nhà Ở: [Tên đăng ký]
Trụ sở chính: […]
GCNĐKKD số: […] Được
cấp bởi: […]
Điện thoại: […] Fax:
[…]
Đại diện bởi: […] Chức
vụ: […]
Sau đây được gọi là “Bên B”.
Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung
là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước (“Hợp Đồng”)
với những điều khoản như sau:
Điều 1. Thông
tin về nhà ở cho thuê
1.1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc nhà ở
riêng lẻ): ....
1.2. Địa chỉ nhà ở: ....
1.3. Diện tích sử dụng ...............m2
(đối với căn hộ chung cư là diện tích
thông thủy)
1.4. Các thông tin về phần sở hữu riêng, phần
sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ chung cư):….
1.5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với
nhà ở: .....
1.6. Đặc Điểm về đất xây dựng: ....
(Trường hợp
là nhà ở cũ thì ghi rõ diện tích chính, diện tích phụ, diện tích tự xây dựng
thêm (nếu có); trường hợp nhà ở xã hội cho sinh viên thuê thì ghi thêm phần
trang thiết bị gắn liền với căn hộ đó (như giường tầng, quạt máy, bình
nước...), ghi rõ ràng diện tích sinh hoạt chung như nhà văn hóa, nhà thể thao
mà sinh viên được sử dụng có thu phí hoặc không thu phí).
Điều 2. Giá
thuê nhà ở và phương thức thanh toán
2.1. Giá thuê nhà ở là.................đồng/01
tháng (I)
(Bằng
chữ:.........................).
Căn cứ vào
quy định pháp luật về nhà ở áp dụng đối với từng loại nhà ở (nhà ở xã hội, nhà
ở tái định cư hoặc nhà ở cũ) để ghi rõ trong Hợp đồng giá thuê nhà ở có bao gồm
hoặc không bao gồm các chi phí như chi phí bảo trì, chi phí thu hồi vốn đầu tư
xây dựng, quản lý vận hành....
Giá thuê nhà ở
sẽ được điều chỉnh khi Nhà nước có thay đổi về khung giá hoặc giá thuê (nếu
có). Bên cho thuê có trách nhiệm thông báo giá thuê mới cho Bên thuê trước khi
áp dụng ít nhất là 01 tháng.
2.2. Số tiền thuê nhà được miễn, giảm
là.................đồng/tháng (II)
(Bằng chữ:
...............................................................đồng/tháng)
Bên cho thuê
phải ghi rõ căn cứ pháp luật để miễn, giảm tiền thuê nhà ở.
2.3. Số tiền thuê Bên thuê phải trả hàng tháng
là:
(I) - (II) =
................................................. đồng/tháng
(Bằng chữ:
...............................................................đồng/tháng)
2.4.
Phương thức thanh toán: Bên thuê có trách nhiệm trả
bằng (ghi rõ là trả bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển khoản):
............................
2.5.
Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà ở vào
ngày ..... hàng tháng
2.6.
Chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ
khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ. Các chi phí này không
tính vào giá thuê nhà ở quy định tại Khoản 1 Điều này và Bên thuê thanh toán
theo thời hạn thỏa thuận với bên cung cấp dịch vụ.
Điều 3. Thời
Điểm giao nhận nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở
3.1. Thời Điểm giao nhận nhà ở:
ngày……tháng…….năm……
3.2. Thời hạn cho thuê nhà ở là .... tháng
(năm), kể từ ngày.........tháng.........năm.........
Trước khi hết
thời hạn Hợp đồng 03 tháng, nếu Bên thuê có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở thì có
đơn đề nghị Bên cho thuê ký gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở. Căn cứ vào đơn đề
nghị, Bên cho thuê có trách nhiệm xem xét, đối chiếu quy định của pháp luật về
đối tượng, Điều kiện được thuê nhà ở để thông báo cho Bên thuê biết ký gia hạn
Hợp đồng thuê theo phụ lục B đính kèm theo Hợp đồng thuê này; nếu Bên thuê
không còn thuộc đối tượng, đủ Điều kiện được thuê nhà ở tại địa chỉ quy định
tại Khoản 2 Điều 1 của Hợp đồng này hoặc không còn nhu cầu thuê tiếp thì hai
bên chấm dứt Hợp đồng thuê và Bên thuê phải bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê
trong thời hạn quy định tại Hợp đồng này.
3.3. Đối với nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước thì
phải ghi rõ vào Khoản này thời Điểm nhà ở được bố trí sử dụng theo quy định của
pháp luật nhà ở.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên
cho thuê
4.1
Quyền của Bên cho thuê:
4.1.1
Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng Mục đích và thực
hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở cho thuê;
4.1.2
Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền nhà theo đúng thời hạn đã
cam kết và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ (nếu có);
4.1.3
Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và
bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;
4.1.4
Thu hồi nhà ở trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng
thuê nhà theo quy định tại Điều 6 của hợp đồng này hoặc khi nhà ở thuê thuộc
diện bị thu hồi theo quy định của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP;
4.1.5
Các quyền khác theo thỏa thuận.
4.2
Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
4.2.1
Giao nhà cho Bên thuê đúng thời hạn quy định tại Khoản
1 Điều 3 của Hợp đồng này;
4.2.2
Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê biết quy định về quản
lý sử dụng nhà ở;
4.2.3
Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định
của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
4.2.4
Thông báo cho Bên thuê những thay đổi về giá thuê, phí
dịch vụ quản lý vận hành trước khi áp dụng ít nhất là 01 tháng;
4.2.5
Làm thủ tục ký gia hạn Hợp đồng thuê nếu Bên thuê vẫn
đủ Điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở;
4.2.6
Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền
trong việc quản lý, xử lý nhà ở cho thuê và giải quyết các tranh chấp liên quan
đến hợp đồng này;
4.2.7
Thông báo cho Bên thuê biết rõ thời gian thực hiện thu
hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi;
4.2.8
Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều 5.
Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
5.1
Quyền của Bên thuê:
5.1.1
Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Khoản 1 Điều 3
của Hợp đồng này;
5.1.2
Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng
của nhà ở mà không phải do lỗi của mình gây ra;
5.1.3
Được tiếp tục ký gia hạn hợp đồng thuê nếu hết hạn Hợp
đồng mà vẫn thuộc đối tượng, đủ Điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu thuê
tiếp;
5.1.4
Các quyền khác theo thỏa thuận.
5.2
Nghĩa vụ của Bên thuê:
5.2.1
Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết;
5.2.2
Thanh toán đầy đủ đúng hạn chi phí quản lý vận hành nhà
ở và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ trong quá trình sử dụng nhà ở
cho thuê;
5.2.3
Sử dụng nhà thuê đúng Mục đích; giữ gìn nhà ở, có trách
nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
5.2.4
Không được tự ý sửa chữa, cải tạo, xây dựng lại nhà ở
thuê; chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng nhà ở, các quyết định
của cơ quan có thẩm quyền về quản lý, xử lý nhà ở và giải quyết tranh chấp liên
quan đến hợp đồng này;
5.2.5
Không được chuyển nhượng Hợp đồng thuê nhà hoặc cho
người khác sử dụng nhà thuê dưới bất kỳ hình thức nào;
5.2.6
Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và
an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
5.2.7
Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm
dứt Hợp đồng quy định tại Điều 6 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp nhà ở
thuê thuộc diện bị thu hồi trong thời hạn …….. ngày, kể từ ngày Bên thuê nhận
được thông báo của Bên cho thuê;
5.2.8
Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều 6.
Chấm dứt Hợp đồng
thuê nhà ở
Việc chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
được thực hiện trong các trường hợp sau:
6.1
Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở;
6.2
Bên thuê không còn thuộc đối tượng, Điều kiện được tiếp
tục thuê nhà ở hoặc không có nhu cầu thuê tiếp;
6.3
Khi Bên thuê nhà chết mà khi chết không có ai trong hộ
gia đình đang cùng sinh sống;
6.4
Khi Bên thuê không trả tiền thuê nhà liên tục trong ba
tháng mà không có lý do chính đáng;
6.5
Khi Bên thuê tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo
hoặc cơi nới nhà ở thuê;
6.6
Khi Bên thuê tự ý chuyển quyền thuê cho người khác hoặc
cho người khác sử dụng nhà ở thuê;
6.7
Khi nhà ở thuê bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ và Bên
thuê phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
hoặc nhà ở thuê nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt
bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
6.8
Khi một trong
các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận của Hợp đồng này (nếu có)
hoặc theo quy định pháp luật.
Điều 7.
Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng
Hai bên thỏa thuận cụ thể về các trường hợp vi phạm Hợp
đồng và trách nhiệm của mỗi bên trong trường hợp vi phạm.
Điều 8.
Cam kết của các
bên và giải quyết tranh chấp
8.1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng
các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu
phát sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục Hợp đồng, phụ lục
Hợp đồng này có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
8.2. Trường hợp các bên có tranh chấp về
các nội dung của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua
thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu
cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
8.3. Các cam kết khác.
Điều 9.
Các thỏa thuận
khác
Các thỏa thuận trong Hợp đồng này phải phù hợp với quy
định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội).
9.1
............
9.2
............
Điều 10.
Hiệu lực của hợp
đồng
10.1
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …….
10.2
Hợp đồng này được lập thành 03 bản và có giá trị pháp
lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi,
quản lý./.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
|
ĐẠI DIỆN BÊN B |
Lĩnh vực Dân Sự
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư