Mẫu Hợp đồng trao đổi nhà ở/ căn hộ chung cư
1. Hợp đồng trao đổi nhà ở/căn hộ chung cư
Hợp đồng trao đổi nhà ở/căn hộ chung cư là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó các bên giao nhà ở/căn hộ chung cư và chuyển quyền sở hữu đối với nhà ở/căn hộ chung cư cho nhau. Tài sản đem ra trao đổi phải thuộc quyền sở hữu của các bên. Khi trao đổi nếu tài sản đem trao đổi có giá trị khác nhau thì các bên phải thanh toán phần chênh lệch cho nhau.
2. Làm thế nào để bạn viết một hợp đồng trao đổi nhà ở/căn hộ chung cư
Các điều khoản chính của Hợp đồng trao đổi nhà ở/căn hộ chung cư và các điểm cần lưu ý khi soạn hợp đồng này:
- Thông tin của các bên;
- Thông tin về nhà ở trao đổi: Mô tả chi tiết thông tin, đặc điểm, thực trạng, giá cả của căn nhà hoặc căn hộ chung cư đem trao đổi. Việc thỏa thuận giá giúp xác định giá trị tài sản dùng để trao đổi từ đó xác định các nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí liên quan cũng như xác định khoảng chênh lệch mà một bên phải thanh toán cho bên còn lại trong trường hợp tài sản đem trao đổi có giá trị khác nhau.
- Giao nhận nhà và các giấy tờ về nhà: Nêu rõ thời điểm bàn giao nhà ở/căn hộ chung cư và thời điểm bàn giao giấy tờ pháp lý của nhà ở/căn hộ chung cư đó.
- Thỏa thuận về việc nộp thuế và lệ phí: Nêu rõ các loại thuế, phí lệ phí phải nộp và thỏa thuận về mức nộp của các bên.
- Cam kết của các bên: Cam kết về tính chính xác của thông tin ghi trong hợp đồng, cam kết là chủ sở hữu hợp pháp của tài sản đem trao đổi, cam kết tài sản trao đổi không bị tranh chấp, khiếu nại hoặc đang dùng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ khác,…; cam kết bàn giao đầy đủ giấy tờ pháp lý liên quan đến tài sản đem trao đổi.
- Bảo mật;
- Bất khả kháng;
- Các thỏa thuận khác phù hợp với quy định pháp luật.
3. Hợp đồng trao đổi nhà ở/căn hộ chung cư chịu sự điều chỉnh của quy định nào?
- Bộ luật dân sự 2015;
- Luật nhà ở năm 2014;
Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối về đất đai, nhà ở? Hơn 400 Luật sư chuyên về Đất đai và Nhà ở trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí.
HỢP ĐỒNG TRAO ĐỔI NHÀ Ở/CĂN HỘ CHUNG CƯ
(Nhà số: […] Đường […] Phường […] Quận […]
và Nhà số: […] Đường […] Phường […] Quận […])
Số:_____________
Hợp Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:
Bên Đổi Nhà: [Tên đăng ký]
Trụ sở chính: […]
GCNĐKKD số: […] Được
cấp bởi: […]
Điện thoại: […] Fax:
[…]
Đại diện bởi: […] Chức
vụ: […]
Sau đây được gọi là “Bên A”.
Bên Nhận Đổi Nhà: [Tên đăng ký]
Trụ sở chính: […]
GCNĐKKD số: […] Được
cấp bởi: […]
Điện thoại: […] Fax:
[…]
Đại diện bởi: […] Chức
vụ: […]
Sau đây được gọi là “Bên B”.
Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung
là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng Trao đổi Nhà ở/Căn hộ chung cư (“Hợp Đồng”)
với những điều khoản như sau:
Điều 1. Các
thông tin về nhà ở Trao đổi
1.1
Bên A
là chủ sở hữu Nhà ở/Căn hộ chung cư:
1.1.1 Địa chỉ: Đường […] Phường […] Quận […] Tỉnh (Thành phố) […]
1.1.2 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số: […] ngày […] tháng […] năm […] do […] cấp.
1.1.3 Căn nhà có thực trạng như sau:
Ø Nhà ở:
-
Tổng
diện tích sử dụng: […] m2
-
Diện
tích xây dựng: […] m2
-
Diện
tích xây dựng của tầng trệt:
[…] m2
-
Kết
cấu nhà: […]
-
Số
tầng: […]
Ø Đất ở:
-
Thửa
đất số:
-
Tờ
bản đồ số:
-
Diện
tích: […] m2
-
Hình
thức sử dụng riêng […] m2
Ø Các thực trạng khác: […]
(Phần diện tích
nằm ngoài chủ quyền; diện tích vi phạm quy hoạch, trong đó phần diện tích trong
lộ giới).
1.1.4 Giá trị Căn nhà do Bên A và Bên B thỏa
thuận là […] đồng.
(Bằng chữ: […])
1.2
Bên B
là chủ sở hữu Nhà ở/Căn hộ chung cư:
1.2.1 Địa chỉ: Đường […] Phường […] Quận […] Tỉnh (Thành phố) […]
1.2.2 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số: […] ngày […] tháng […] năm […] do […] cấp.
1.2.3 Căn nhà có thực trạng như sau:
Ø Nhà ở:
-
Tổng
diện tích sử dụng: […] m2
-
Diện
tích xây dựng: […] m2
-
Diện
tích xây dựng của tầng trệt:
[…] m2
-
Kết
cấu nhà: […]
-
Số
tầng: […]
Ø Đất ở:
-
Thửa
đất số: […]
-
Tờ
bản đồ số: […]
-
Diện
tích: […] m2
-
Hình
thức sử dụng riêng […] m2
Ø Các thực trạng khác: […]
(Phần diện tích
nằm ngoài chủ quyền; diện tích vi phạm quy hoạch, trong đó phần diện tích trong
lộ giới).
1.2.4 Giá trị Căn nhà do Bên A và Bên B thỏa
thuận là […] đồng.
(Bằng chữ: […])
Điều 2. Giao nhận nhà và các giấy
tờ về nhà
2.1
Bên A
giao cho Bên B Căn nhà/Căn hộ chung cư thuộc sở hữu của mình đúng như thực
trạng và bàn giao bản chính “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất số […] ngày […] do […] cấp” vào ngày […] tháng […] năm […].
2.2
Bên B
giao cho Bên A Căn nhà/Căn hộ chung cư thuộc sở hữu của mình đúng như thực
trạng và bàn giao bản chính “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất số […] ngày […] do […] cấp” vào ngày […] tháng […] năm […].
2.3
Trong
thời hạn chưa giao nhà, hai bên có trách nhiệm bảo quản Căn nhà của mình.
2.4
Bên […]
trả cho Bên […] số tiền chênh lệch về giá trị là […] đồng.
(Bằng chữ: […]).
Điều 3. Việc nộp thuế và lệ phí
3.1
Thuế chuyển quyền sử dụng đất do:
-
Bên A nộp: […]
-
Bên Bên nộp: […]
3.2
Lệ phí trước bạ do:
-
Bên A nộp: […]
-
Bên
Bên nộp: […]
3.3
Lệ
phí công chứng do:
-
Bên
A nộp: […]
-
Bên
Bên nộp: […]
Điều 4. Các thỏa thuận khác
Việc sửa đổi, bổ sung
hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu
và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để thực hiện
Điều
5.
Cam kết của các
bên
Bên A và Bên B
chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây:
5.1
Đã
khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin
về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này;
5.2
Căn
nhà đem trao đổi thuộc sở hữu của mình:
5.2.1 Không bị tranh chấp về quyền sở hữu nhà,
quyền sử dụng đất và quyền thừa kế;
5.2.2 Không bị thế chấp, bảo lãnh, trao đổi,
tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn của doanh nghiệp hoặc thực hiện nghĩa vụ
khác;
5.2.3 Không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý theo pháp luật.
5.2.4 Không còn giữ bất kỳ giấy tờ nào về quyền
sở hữu Căn nhà nêu trên.
5.3
Giấy
chứng nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất nêu trên là bản chính;
5.4
Đã
xem xét kỹ, biết rõ về nguồn gốc sở hữu và thực trạng Căn nhà nêu trên, kể cả
các giấy tờ về quyền sở hữu nhà, đồng ý trao đổi và không có khiếu nại gì về
việc công chứng hợp đồng này;
5.5
Chịu
trách nhiệm làm thủ tục đăng ký trước bạ sang tên đối với hai Căn nhà nêu trên
tại cơ quan có thẩm quyền.
5.6
Kể từ
ngày ký hợp đồng này, không bên nào được sử dụng bản chính “Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” số ngày […] tháng […] năm […] do cấp cho […] và “Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất số […] ngày […] tháng […] năm […] do […] cấp cho […] để thực hiện thế chấp,
bảo lãnh, mua bán, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn doanh nghiệp hoặc các
giao dịch khác với bất kỳ hình thức nào cho đến khi hoàn thành thủ tục đăng ký
quyền sở hữu;
5.7
Thực
hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng; nếu bên nào vi
phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba
(nếu có).
Điều 6.
Bảo mật
Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên
quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không
có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân
viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm
trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ
vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
Điều 7.
Bất khả kháng
7.1
Bất
khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao
gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất,
hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể
lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.
7.2
Khi
một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự
kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi
phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:
7.2.1 Bất khả kháng là nguyên nhân trực
tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và
7.2.2 Bên bị gặp phải sự kiện bất khả
kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra
cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và
7.2.3 Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất
khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên
kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián
đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.
Điều 8.
Điều khoản cuối
cùng
8.1
Hai
bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả
pháp lý của việc công chứng hoặc chứng thực này, sau khi đã được nghe lời giải thích
của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.
8.2
Hai
bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi
trong hợp đồng này.
8.3
Hợp
đồng này được lập thành […] bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ […]
bản, […] bản lưu tại cơ quan công chứng và […] bản lưu tại cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
|
ĐẠI DIỆN BÊN B |
Lĩnh vực Dân Sự
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư