iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Nhà Đất Xây Dựng  
          3. Mẫu Hợp đồng ủy quyền bán đất
          12/08/2021

          Mẫu Hợp đồng ủy quyền bán đất

          Mẫu Hợp đồng ủy quyền bán đất

          Tải về
          Xem
          Mẫu Hợp đồng ủy quyền bán đất

          Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Trần Đình Tri.  Luật sư Trần Đình Tri - thuộc Đoàn luật sư Tp. HCM, với kinh nghiệm hơn 10 năm trong các lĩnh vực chuyên môn như:

          • Tư vấn giải quyết các phát sinh trong hoạt động Đầu tư và kinh doanh bất động sản, cung cấp giải pháp mua bán hoặc cấp giấy chứng nhận cho Nhà đất xây sai phép; đang tranh chấp; nhà mua giấy tay; thừa kế có yếu tố nước ngoài; hết thời hiệu thừa kế; nguồn gốc tặng cho - cho mượn - chiếm hữu không rõ ràng …
          • Tư vấn giải quyết thủ tục liên quan đến Hôn nhân gia đình, thoả thuận về tài sản trước khi kết hôn, tranh chấp tài sản của vợ chồng, quyền nuôi con, cấp dưỡng, kết hôn và ly hôn có yếu tố nước ngoài, thuận tình ly hôn nhanh…


          >> Tư vấn miễn phí với Luật sư Trần Đình Tri.

          1. Tìm hiểu về Hợp đồng ủy quyền bán đất (ủy quyền về việc chuyển nhượng quyền sử đất)

          Người sử dụng đất có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất của mình cho người khác theo quy định của pháp luật. Nhưng trong một số trường hợp người sử dụng đất không thể trực tiếp thực hiện các thủ tục chuyển nhượng với bên nhận chuyển nhượng như trong trường hợp người sử dụng đất đang ở nước ngoài. Từ đó hợp đồng ủy quyền về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất ra đời, người sử dụng đất sẽ ủy quyền cho người khác - thường là người thân hoặc người quen nhân danh mình thực hiện các thủ tục chuyển nhượng với bên nhận chuyển nhượng.

          2. Hợp đồng ủy quyền về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần phải bảo đảm những nội dung gì?

          Các nội dung chính cần phải có trong Hợp đồng này là:

          • Tên, địa chỉ của các bên;
          • Căn cứ ủy quyền;
          • Phạm vi ủy quyền;
          • Thời hạn ủy quyền;
          • Thù lao ủy quyền và thời hạn thanh toán;
          • Quyền và nghĩa vụ của các bên;
          • Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng
          • Giải quyết tranh chấp;
          • Các thỏa thuận khác phù hợp với quy định pháp luật.

          3. Những điểm cần lưu ý khi viết hợp đồng ủy quyền về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất 

          Cũng như các hợp đồng ủy quyền nói chung, hợp đồng ủy quyền về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nói riêng, ngoài các điều khoản cơ bản như đã nêu ở trên, các bên cần lưu ý các vấn đề sau:

          Về thời hạn ủy quyền, các bên phải thỏa thuận rõ ủy quyền trong thời hạn bao lâu và nêu rõ phạm vi ủy quyền, tránh trường hợp bên được ủy quyền lạm quyền, vì bên được ủy quyền về bản chất chỉ nhân danh bên ủy quyền thực hiện thủ tục chuyển nhượng và nhận tiền chuyển nhượng thay bên ủy quyền, ngoài ra trong mọi trường hợp bên được ủy quyền không có quyền định đoạt đối với thửa đất của bên ủy quyền. Do vậy, để tránh trường hợp bên nhận ủy quyền thực hiện công việc vượt quá phạm vi ủy quyền, các bên cần quy định rõ ràng và chi tiết các công việc ủy quyền. 

          Các bên phải hiểu rằng hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong mọi trường hợp không thể thay thế hợp đồng chuyển nhượng quyền sử đụng đất và việc chuyển quyền sử dụng đất từ người sử dụng đất này sang người, tổ chức khác chỉ được thực hiện thông qua các giao dịch: chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất. Như vậy, Hợp đồng ủy quyền không phải là căn cứ để chuyển quyền sử dụng đất từ người này sang người khác, không phải là căn cứ để tiến hành thủ tục sang tên quyền sử dụng đất. 

          Các bên cần phải thận trọng khi giao kết hợp đồng ủy quyền với mong muốn định đoạt đối với quyền sử dụng đất nhằm mục đích không phải đóng thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ vì giao dịch này chứa đựng nhiều rủi ro đối với người mua. Do vậy để bảo vệ quyền lợi của mình, tốt nhất bên mua vẫn phải ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tiến hành công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật.

          4. Hợp đồng ủy quyền về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất chịu sự điều chỉnh của quy định nào?

          • Bộ luật dân sự năm 2015;
          • Luật đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.


          Nếu muốn tư vấn về Hợp đồng uỷ quyền bán đất, bạn có thể liên hệ Luật sư Trần Đình Tri theo thông tin sau:

          • Điện thoại : 0961 477 522
          • Email: lshoasen18@gmail.com
          • Địa chỉ: 441/15b Điện Biên Phủ, P.25, Bình Thạnh, Tp. HCM (gần ngã tư Hàng Xanh).

          HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

          V/v chuyển nhượng quyền sử dụng đất

          Số:_____________

           

          Hợp Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:

           

          Bên Ủy Quyền:

          [Lựa chọn 1: Nếu là cá nhân]

          Ông (bà): […]

          Sinh năm: […]

          CMND/CCCD số: […]           Ngày cấp: […]                                    Nơi cấp: […]

          Hộ khẩu thường trú: […]

          Điện thoại: […]

          (Trường hợp có 2 cá nhân trở lên thì thể hiện thông tin của tất cả cá nhân đó hoặc ủy quyền cho 1 người đại diện với điều kiện phải có ủy quyền)

          [Lựa chọn 2: Nếu là tổ chức]

          Tên đăng ký: […]

          Trụ sở chính: […]

          GCNĐKKD số: […]                                               Được cấp bởi: […]

          Điện thoại: […]                                                       Fax: […]                                     

          Đại diện bởi: […]                                                    Chức vụ: […] 

          Sau đây được gọi là “Bên A”.

           

          Bên Được Ủy Quyền: [Tên đăng ký]

          [Lựa chọn 1: Nếu là cá nhân]

          Ông (bà): […]

          Sinh năm: […]

          CMND/CCCD số: […]           Ngày cấp: […]                                    Nơi cấp: […]

          Hộ khẩu thường trú: […]

          Điện thoại: […]

          (Trường hợp có 2 cá nhân trở lên thì thể hiện thông tin của tất cả cá nhân đó hoặc ủy quyền cho 1 người đại diện với điều kiện phải có ủy quyền)

          [Lựa chọn 2: Nếu là tổ chức]

          Tên đăng ký: […]

          Trụ sở chính: […]

          GCNĐKKD số: […]                                               Được cấp bởi: […]

          Điện thoại: […]                                                       Fax: […]                                     

          Đại diện bởi: […]                                                    Chức vụ: […] 

          Sau đây được gọi là “Bên B”.

           

          Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng Ủy quyền v/v chuyển nhượng quyền sử dụng đất (“Hợp Đồng”) với những điều khoản như sau:

           

          Điều 1.    Căn cứ ủy quyền

          Bên A là chủ sử dụng hợp pháp của thửa đất với đặc điểm như sau: 

          1.1       Diện tích đất: […] 

          1.2       Loại đất: […] 

          1.3       Thửa số: […] 

          1.4       Tờ bản đồ số: […]  

          1.5       Địa chỉ thửa đất: […] 

          1.6       Thời hạn sử dụng đất còn lại: […] 

          1.7       Đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số: […] ngày […] tháng […] năm […] của […].

          1.8       Hình thức sử dụng:

          -       Sử dụng riêng: […] m2

          -       Sử dụng chung: […] m2

          1.9       Mục đích sử dụng: […] 

          1.10    Thời hạn sử dụng: […]  

          1.11    Nguồn gốc sử dụng: […]

          1.12    Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): […] 

          1.13    Tài sản gắn liền với đất (nếu có): […]

          Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

           

          Điều 2.    Phạm vi ủy quyền

          Bên A ủy quyền cho Bên B ký kết và thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với thửa đất nêu trên. Cụ thể,  Bên B nhân danh Bên A, thực hiện các việc sau đây:

          2.1       Tạo điều kiện cho bên nhận chuyển nhượng tìm hiểu các thông tin về thửa đất nêu trên;

          2.2       Thỏa thuận với bên nhận chuyển nhượng về các điều khoản trong nội dung của Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

          2.3       Cùng Bên nhận chuyển nhượng thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại cơ quan công chứng;

          2.4       Cùng Bên nhận chuyển nhượng thực hiện các thỏa thuận trong Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và hỗ trợ Bên nhận chuyển nhượng hoàn thành các thủ tục pháp lý để chuyển quyền sử dụng đất sang cho Bên nhận chuyển nhượng theo quy định pháp luật.

           

          Điều 3.   Thời hạn ủy quyền

          Thời hạn ủy quyền là […], kể từ […] đến  […].

           

          Điều 4.   Thù lao ủy quyền và thời hạn thanh toán

          4.1       Khoản thù lao Bên A phải trả cho bên B là: […] (Bằng chữ : […]) (nếu có).

          4.2       Phương thức thanh toán: Bên B Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên A theo các thông tin dưới đây:

          Chủ tài khoản    : […]

          Tài khoản số      : […]

          Tại Ngân hàng   : […]

          4.3       Thời hạn thanh toán: […].

          [Lựa chọn 1]

          Thanh toán một lần vào ngày […] tháng […] năm […] (hoặc trong thời hạn […] ngày, kể từ ngày ký kết hợp đồng này).

          [Lựa chọn 2]

          Thanh toán nhiều lần

          -         Lần 1: […]

          -         Lần 2: […]

          -         […]. 

           

          Điều 5.   Quyền và nghĩa vụ của Bên ủy quyền

          5.1       Quyền của Bên ủy quyền:

          5.1.1      Yêu cầu Bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên;

          5.1.2      Yêu cầu Bên được ủy quyền giao lại toàn bộ số tiền chuyển nhượng thửa đất nêu trên;

          5.1.3      Được bồi thường thiệt hại khi Bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng;

          5.1.4      Được quyền chấm dứt hợp đồng ủy quyền nếu Bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng.

          5.2       Nghĩa vụ của Bên ủy quyền:

          5.2.1      Giao bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số: […] do UBND […] cấp ngày […] cho bên được ủy quyền;

          5.2.2      Cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền;

          5.2.3      Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền;

          5.2.4      Thanh toán cho Bên được ủy quyền các chi phí hợp lý mà Bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền trong phạm vi ủy quyền;

          5.2.5      Thanh toán đầy đủ, đúng hạn thù lao ủy quyền cho Bên được ủy quyền (nếu có);

          5.2.6      Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng hợp đồng ủy quyền này.

           

          Điều 6.             Quyền và nghĩa vụ của Bên Được ủy quyền

          6.1       Quyền của Bên Được ủy quyền

          6.1.1      Yêu cầu Bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền;

          6.1.2      Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận.

          6.2       Nghĩa vụ của Bên ủy quyền:

          6.2.1      Bảo quản, giữ gìn bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số […] ngày […] tháng […] năm […] do […] cấp và các tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc ủy quyền;

          6.2.2      Thực hiện công việc theo ủy quyền theo phạm vi ủy quyền đã thỏa thuận và thông báo cho Bên ủy quyền về tiến độ và kết quả thực hiện;

          6.2.3      Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền (nếu có);

          6.2.4      Giao cho Bên ủy quyền toàn bộ số tiền thu được từ việc chuyển nhượng thửa đất nêu trên;

          6.2.5      Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng.

           

          Điều 7.                   Bảo mật

          Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

           

          Điều 8.   Bất khả kháng

          8.1       Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.

          8.2       Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:

          8.2.1      Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và

          8.2.2      Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và

          8.2.3      Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.

           

          Điều 9.     Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng

            9.1       Hợp Đồng này có hiệu lực từ […] đến […]. 

            9.2       Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:

          9.2.1      Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản.

          9.2.2      Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.

          9.2.3      Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại. 

           

          Điều 10.  Giải quyết tranh chấp

          Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) theo quy tắc tố tụng của Trung tâm này, địa điểm tiến hành giải quyết bằng trọng tài là thành phố Hồ Chí Minh. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).

          (Trường hợp Hợp đồng ký giữa các cá nhân với nhau thì lựa chọn Tòa án nhân dân có thẩm quyền thay cho Trung tâm Trọng tài).

           

          Điều 11.  Điều khoản chung

          11.1     Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

          11.2     Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.

          11.3     Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.

          11.4     Hợp Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện.

           





          ĐẠI DIỆN BÊN A                                                            ĐẠI DIỆN BÊN B


          Luật sư Phạm Thị Nhàn tư vấn: Hợp đồng mua bán đất đai bị tuyên vô hiệu hóa khi nào

          Luật sư Phạm Thị Nhàn tốt nghiệp Đại Học Luật Tp.HCM - ngành Luật Quốc Tế (năm 2006); Khóa đào tạo Luật sư (năm 2007); Cao học Luật Kinh tế 2012. Luật sư đã có thời gian công tác tại Sở Tư Pháp tỉnh Bình Dương, Vingroup và nhiều công ty Luật. Luật sư có thế mạnh chuyên môn trong các lĩnh vực tố tụng tại Tòa án: Đất đai, Hôn nhân gia đình. 

          Năm 2020, Luật sư Phạm Thị Nhàn đã tư vấn và hỗ trợ hơn 100 vụ việc ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương (chia tài sản và giành quyền nuôi con) cho các thân chủ.

          HỎI: TƯ VẤN VỀ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI

          Xin chào luật sư. Hiện tại gia đình em đang xảy ra tranh chấp đất giữa bố đẻ và con cái. Hiện tại đứng tên sổ đỏ là tên của bố em. Mẹ em thì mới mất được 4 tháng nay bố em đòi bán mảnh đất đó nhưng tụi em không đồng ý. Và bố em làm đơn kiện ra toà để đòi chia đất và bán. Hiện tại giá trị mảnh đất là 1tỷ 950 triệu. Bố em chia như sau. 400triệu -300triêu-250triệu. Cho ba người con còn phần của bố e là 1 tỷ. Vậy cho em hỏi nếu ra toà giải quyết thì sẽ phân chia như thế nào ạ. Diện tích đất được cấp sổ đỏ là 800 mét vuông. Em nhờ luật sư tư vấn dùm em ạ. Em xin cảm ơn

          Luật sư DƯƠNG HOÀI VÂN tư vấn như sau

          Chào bạn, căn cứ vào thông tin mà bạn cung cấp, Luật sư xin đưa ra tư vấn như sau:

          Theo quy định tại Điều 203 Luật đất đai số 45/2013/QH13 của Quốc hội quy định thì:

          "Điều 203. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai

          Tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thì được giải quyết như sau:

          1. Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết;

          2. Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây:

          a) Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều này;

          b) Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự;..."

          Trong trường hợp của bạn, nếu không thể thỏa thuận hòa giải được thì tùy vào tình hình thực tế và công sức đóng góp cụ thể  của mỗi người mà tòa án sẽ phân chia theo quy định của pháp luật.


          TRÊN ĐÂY LÀ Ý KIẾN TƯ VẤN CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT

          Nếu bạn cần tư vấn, cần luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp và hỗ trợ thực hiện các thủ tục theo đúng quy định pháp luật, bạn có thể đến trực tiếp Văn phòng Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh tại: 422 Võ văn Kiệt, Phường Cô Giang, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh hoặc văn phòng giao dịch của Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh tại: 158/1A Nguyễn Sơn, P.Phú Thọ Hòa, Quận Tân Phú (Tầng 2).

          Trân trọng.

          Luật sư Dương Hoài Vân

          Giám đốc Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh

          Luật sư Dương Hoài Vân.

          Luật sư NGUYỄN QUANG TRUNG tư vấn như sau

          Chào bạn,

          Đầu tiên Công ty Luật TLT xin gửi lời chào trân trọng đến bạn. Cảm ơn bạn đã tin tưởng đặt câu hỏi.

          Về câu hỏi của bạn, Chúng tôi xin có chia sẻ như sau:

          Câu hỏi của bạn đặt ra khá chung, chưa đủ thông tin, tài liệu làm cơ sở để chúng tôi có thể đưa ra  ý kiến tư vấn chính xác nhất.

          Dựa trên kinh nghiệm thực tế, chúng tôi đánh giá vụ việc của bạn tương đối phức tạp. Cần có sự đầu tư nghiên cứu kỹ lưỡng để có phương án bảo vệ tốt nhất cho bạn. Nên bạn có thể liên hệ chúng tôi để cung cấp thêm các thông tin, tài liệu cụ thể về vụ việc đồng thời có sự trao đổi trực tiếp và nghiên cứu trực tiếp hồ sơ vụ việc của bạn.

          Theo thông tin bạn cung cấp, mẹ bạn đã mất nên sẽ phát sinh quan hệ thừa kế. Bạn không nói rõ mẹ bạn có để lại di chúc hay không. Nếu mẹ bạn không lập di chúc thì việc chia thừa kế sẽ theo quy định pháp luật. Bạn tham khảo các quy định sau:

          Điều 649. Thừa kế theo pháp luật

          Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định.

          Điều 650. Những trường hợp thừa kế theo pháp luật

          1. Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong trường hợp sau đây:

          a) Không có di chúc;

          b) Di chúc không hợp pháp;

          c) Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;

          d) Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

          2. Thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần di sản sau đây:

          a) Phần di sản không được định đoạt trong di chúc;

          b) Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật;

          c) Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

          Điều 660. Phân chia di sản theo pháp luật

          1. Khi phân chia di sản, nếu có người thừa kế cùng hàng đã thành thai nhưng chưa sinh ra thì phải dành lại một phần di sản bằng phần mà người thừa kế khác được hưởng để nếu người thừa kế đó còn sống khi sinh ra được hưởng; nếu chết trước khi sinh ra thì những người thừa kế khác được hưởng.

          2. Những người thừa kế có quyền yêu cầu phân chia di sản bằng hiện vật; nếu không thể chia đều bằng hiện vật thì những người thừa kế có thể thỏa thuận về việc định giá hiện vật và thỏa thuận về người nhận hiện vật; nếu không thỏa thuận được thì hiện vật được bán để chia.


          Chúng tôi rất sẵn lòng hỗ trợ để bảo vệ tốt nhất và có lợi nhất quyền lợi chính đáng của bạn.

          Bạn có thể liên hệ Luật sư TLT theo thông tin sau:

          -          Luật sư Nguyễn Quang Trung – 0862667736

          -          Giám đốc Công ty Luật TNHH TLT

          -          www.tltlegal.com

          Trân trọng.

          Luật sư Nguyễn Quang Trung.

          HỎI: TƯ VẤN VỀ GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI CÁ NHÂN

          Kính gửi Văn Phòng Luật Sư: Tôi có một câu hỏi về chính sách giảm tiền sử dụng đất khi được nhà nước cho phép Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở, và mong muốn được giải đáp: Theo khoản 1, điều 12, Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ có quy định: “…..1. Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định này khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất; công nhận (cấp Giấy chứng nhận) quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở. Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ….” Cá nhân tôi có mảnh đất vườn ( Đất BHK) trên sổ mang chỉ mang một mình tên tôi là Giá Thế Hoài, và Quyết định của UBND huyện cho phép tôi chuyển mục đích sử dụng từ đất vườn sang đất ở cũng chỉ ghi: “ Cho phép Ông: Giá Thế Hoài được phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất BHK sang đất ở” chứ không phải là “ Hộ ông Giá Thế Hoài…..” và tôi thuộc hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số thuộc đối tượng được giảm tiền sử dụng đất theo khoản 1, điều 12, NĐ số 45/2014/NĐ-CP của Chính Phủ. Như vậy tôi có được hưởng chính sách giảm tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất ở không? Xin quý tòa soạn trả lời giúp tôi câu hỏi trên. Tôi xin cảm ơn

          Luật sư DƯƠNG HOÀI VÂN tư vấn như sau

          Chào bạn, căn cứ vào thông tin mà bạn cung cấp, Luật sư xin đưa ra tư vấn như sau:

          Trường hợp được miễn tiền sử dụng đất

          - Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công; hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.

          - Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở, sang đất ở do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo danh mục các xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định.

          - Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

          - Miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư hoặc giao cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

          - Thủ tướng Chính phủ quyết định việc miễn tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

          Trường hợp giảm tiền sử dụng đất

          - Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi miễn tiền sử dụng đất khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất; công nhận (cấp giấy chứng nhận) quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở.

          - Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất) đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.

          - Thủ tướng Chính phủ quyết định việc giảm tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

          Trong trường hợp của bạn, nếu bạn thuộc một trong các trường hợp trên, bạn sẽ được miễn giảm tiền sử dụng đất theo quy định.


          TRÊN ĐÂY LÀ Ý KIẾN TƯ VẤN CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT

          Nếu bạn cần tư vấn, cần luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp và hỗ trợ thực hiện các thủ tục theo đúng quy định pháp luật, bạn có thể đến trực tiếp Văn phòng Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh tại: 422 Võ văn Kiệt, Phường Cô Giang, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh hoặc văn phòng giao dịch của Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh tại: 158/1A Nguyễn Sơn, P.Phú Thọ Hòa, Quận Tân Phú (Tầng 2).

          Trân trọng.

          Luật sư Dương Hoài Vân

          Giám đốc Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh

          Luật sư Dương Hoài Vân.

          Luật sư NGUYỄN QUANG TRUNG tư vấn như sau

          Chào bạn,

          Đầu tiên Công ty Luật TLT xin gửi lời chào trân trọng đến bạn. Cảm ơn bạn đã tin tưởng đặt câu hỏi.

          Về câu hỏi của bạn, Chúng tôi xin có chia sẻ như sau:

          Câu hỏi của bạn đặt ra khá chung, chưa đủ thông tin, tài liệu làm cơ sở để chúng tôi có thể đưa ra  ý kiến tư vấn chính xác nhất. Bạn có thể tham khảo các quy định sau đây:

          Điều 10. Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất

          1. Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất thì chỉ được miễn hoặc giảm một lần trong trường hợp: Được Nhà nước giao đất để làm nhà ở hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất khác sang làm đất ở hoặc được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở.

          2. Trong hộ gia đình có nhiều thành viên thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất thì được cộng các mức giảm của từng thành viên thành mức giảm chung của cả hộ, nhưng mức giảm tối đa không vượt quá số tiền sử dụng đất phải nộp trong hạn mức giao đất ở.

          3. Trong trường hợp người thuộc đối tượng được hưởng cả miễn và giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định này hoặc các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan thì được miễn tiền sử dụng đất; trường hợp người thuộc đối tượng được giảm tiền sử dụng đất nhưng có nhiều mức giảm khác nhau quy định tại Nghị định này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan thì được hưởng mức giảm cao nhất.

          4. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định này chỉ được thực hiện trực tiếp với đối tượng được miễn, giảm và tính trên số tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Nghị định này.

          5. Không áp dụng miễn, giảm tiền sử dụng đất theo pháp luật về ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại.

          6. Người sử dụng đất chỉ được hưởng ưu đãi miễn, giảm tiền sử dụng đất sau khi thực hiện các thủ tục để được miễn, giảm theo quy định.

          7. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà được giảm tiền sử dụng đất thì có quyền và nghĩa vụ trong phạm vi phần giá trị quyền sử dụng đất đã nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

          8. Trường hợp người sử dụng đất thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất có nguyện vọng nộp tiền sử dụng đất (không hưởng ưu đãi) thì thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai như đối với trường hợp không được miễn, giảm tiền sử dụng đất và có các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với loại đất có mục đích sử dụng tương ứng.

          Điều 11. Miễn tiền sử dụng đất

          Miễn tiền sử dụng đất trong những trường hợp sau đây:

          1. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công; hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.

          Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.

          2. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục các xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định.

          3. Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

          4. Miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư hoặc giao cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

          5. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc miễn tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

          6. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.

          Điều 12. Giảm tiền sử dụng đất

          1. Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định này khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất; công nhận (cấp Giấy chứng nhận) quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở.

          Việc xác định hộ nghèo theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; việc xác định hộ gia đình hoặc cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ.

          2. Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận cho người đang sử dụng đất) đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.

          3. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc giảm tiền sử dụng đất đối với các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính trình trên cơ sở đề xuất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

          4. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.

           

          Chúng tôi rất sẵn lòng hỗ trợ để bảo vệ tốt nhất và có lợi nhất quyền lợi chính đáng của bạn.

          Bạn có thể liên hệ Luật sư TLT theo thông tin sau:

          -          Luật sư Nguyễn Quang Trung – 0862667736

          -          Giám đốc Công ty Luật TNHH TLT

          -          www.tltlegal.com

          Trân trọng.

          Luật sư Nguyễn Quang Trung.

          THÔNG TIN LIÊN QUAN
          Danh bạ Luật sư Đất đai
          Hợp thức hóa nhà
          Đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai
          Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai


           






















            0948118989
          Nguyễn Văn Tiến
          Luật sư: Nguyễn Văn Tiến
          Ads

          45 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.4  

        • Gọi

        • 0989878181

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Thành Huân
          Luật sư: Nguyễn Thành Huân
          Ads

          720 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7  

        • Gọi

        • 0979800000

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Bùi Thị Ngọc Huyền
          Luật sư: Bùi Thị Ngọc Huyền
          Ads

          0 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  8.7  

        • Gọi

        • 0965277627

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Nhà Đất Xây Dựng

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019