iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Dân Sự  
          3. Mẫu Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở/ căn hộ chung cư
          13/05/2021

          Mẫu Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở/ căn hộ chung cư

          Mẫu Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở/ căn hộ chung cư

          Tải về
          Xem
          Mẫu Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở/ căn hộ chung cư

          Mẫu Hợp đồng uỷ quyền quản lý nhà ở/căn hộ chung cư được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Dương Hoài Vân.

          Luật sư Dương Hoài Vân hiện tại đang giữ chức vụ Giám đốc của Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh tại Thành phố Hồ Chí Minh. Luật sư có 16 năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực Doanh nghiệp, Hôn nhân & Gia đình, Di chúc - Thừa kế, Dân sự, Hình sự, Lao động - Bảo hiểm xã hội, Đầu tư,...


          Đặc biệt, Luật sư còn có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực Chung cư bất động sản. Một trong những khách hàng lớn của Luật sư là Công ty Cổ phần Đại ốc và Xây dựng SSG2, Chung cư Thảo Điền Pearl. Hiện nay, Luật sư đang tư vấn và bảo vệ quyền lợi cho Ban Quản trị Chung cư Phú Thạnh, Ban Quản trị Chung cư Caltavil Hoàn Cầu, Chung cư Nam Long Quận 7, Chung cư Đạt Gia, Chung cư Võ Đình, dự án Tân Xuân Hóc Môn, dự án phức hợp Láng Hàng.


          1. Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở/căn hộ chung cư là gì?

          Ủy quyền quản lý nhà ở/căn hộ chung cư là việc chủ sở hữu nhà ở/căn hộ chung cư ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở trong việc quản lý, sử dụng nhà ở trong thời hạn được ủy quyền. Việc ủy quyền quản lý nhà ở chỉ được thực hiện đối với nhà ở có sẵn. Về bản chất quyền sở hữu nhà ở/căn hộ chung cư vẫn thuộc về bên ủy quyền, còn bên dược ủy quyền chỉ được quyền thực hiện các công việc quản lý, sử dụng, cho thuê (do các bên thỏa thuận) ghi trong nội dung ủy quyền . 

          Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở/căn hộ chung cư và văn bản thỏa thuận giữa chủ sở hữu nhà ở/căn hộ chung cư và bên được giao quản lý nhà ở/căn hộ chung cư ghi nhận các nội dung ủy quyền, thời hạn ủy quyền quản lý, sử dụng nhà ở/căn hộ chung cư.

          Về thời hạn nếu các bên không có thỏa thuận về thời hạn ủy quyền thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày ký hợp đồng ủy quyền.

          2. Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở/căn hộ chung cư nhà cần phải bảo đảm những nội dung gì?

          Các nội dung chính cần phải có trong Hợp đồng mua bán nhà/căn hộ chung cư là:

          • Tên, địa chỉ của các bên;
          • Căn cứ ủy quyền;
          • Phạm vi ủy quyền;
          • Thời hạn ủy quyền;
          • Thù lao ủy quyền và thời hạn thanh toán;
          • Quyền và nghĩa vụ của các bên;
          • Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng
          • Giải quyết tranh chấp;
          • Các thỏa thuận khác phù hợp với quy định pháp luật.

          3. Những điểm cần lưu ý khi viết hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở/căn hộ chung cư 

          Nếu nhà ở/căn hộ chung cư thuộc sở hữu chung hợp nhất thì khi ủy quyền phải được tất cả các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung đồng ý; trường hợp chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung theo phần thì có quyền ủy quyền cho người khác quản lý phần quyền sở hữu của mình nhưng không được làm ảnh hưởng đến quyền lợi của các chủ sở hữu chung khác.

          Các trường hợp chấm dứt hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở:

          1. Hợp đồng ủy quyền hết hạn.
          2. Nội dung ủy quyền đã được thực hiện.
          3. Nhà ở được ủy quyền quản lý không còn.
          4. Bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở theo quy định tại Điều 158 của Luật Nhà ở.
          5. Bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền quản lý nhà ở chết.
          6. Bên được ủy quyền quản lý nhà ở mất tích hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án.
          7. Theo thỏa thuận của các bên.

          4. Có bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng quản lý nhà ở/căn hộ chung cư?

          Theo quy định của Luật Nhà ở 2014, đối với giao dịch ủy quyền quản lý nhà ở/căn hộ chung cư thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.

          5. Hợp đồng quản lý nhà ở/căn hộ chung cư chịu sự điều chỉnh của quy định nào?

          • Bộ luật dân sự 2015;
          • Luật nhà ở 2014.


          Nếu bạn cần tư vấn, cần luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp và hỗ trợ thực hiện các thủ tục theo đúng quy định pháp luật, bạn có thể liên hệ với V&HM Law qua số điện thoại: 098.449.9996 hoặc 098.515.8595 (Luật sư Dương Hoài Vân) hoặc đến trực tiếp Văn phòng Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh tại: 422 Võ văn Kiệt, Phường Cô Giang, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh hoặc văn phòng giao dịch của Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh tại: 158/1A Nguyễn Sơn, P.Phú Thọ Hòa, Quận Tân Phú (Tầng 2).

          Trân trọng./.

          HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ/CĂN HỘ CHUNG CƯ

          Số:_____________

           

          Hợp Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:

           

          Bên Ủy Quyền: [Tên đăng ký]

          Trụ sở chính: […]

          GCNĐKKD số: […]                                               Được cấp bởi: […]

          Điện thoại: […]                                                       Fax: […]                        

          Đại diện bởi: […]                                                    Chức vụ: […]

          Sau đây được gọi là “Bên A”.

           

          Bên Được Ủy Quyền: [Tên đăng ký]

          Trụ sở chính: […]

          GCNĐKKD số: […]                                               Được cấp bởi: […]

          Điện thoại: […]                                                       Fax: […]                        

          Đại diện bởi: […]                                                    Chức vụ: […]

          Sau đây được gọi là “Bên B”.

          Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng Ủy quyền cho thuê nhà (“Hợp Đồng”) với những điều khoản như sau:

          Điều 1.    Căn cứ ủy quyền

          Bên A là chủ sở hữu hợp pháp của căn nhà với đặc điểm như sau:

          1.1        Địa chỉ, vị trí nhà/căn hộ: […]

          1.2        Quy mô của nhà/căn hộ:

          1.2.1.     Tổng diện tích sàn xây dựng: […] m2

          1.2.2.     Tổng diện tích sử dụng đất: […] m2, trong đó:

          +     Sử dụng riêng: […] m2

          +     Sử dụng chung (nếu có): […] m2.

          1.3        Đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tải sản khác gắn liền với đất số: […] do UBND […] cấp ngày […]

          Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây:

          Điều 2.    Phạm vi ủy quyền

          Bên A ủy quyền cho Bên B quản lý, sử dụng toàn bộ Căn nhà nêu trên. Nhân danh Bên A, Bên B được thực hiện các việc sau đây:

          2.1.      Bảo quản và giữ gìn Căn nhà, trong trường hợp Căn nhà bị hư hỏng hoặc giảm sút giá trị, thì sửa chữa, khôi phục giá trị của Căn nhà đó;

          2.2.      Được khai thác công dụng, hưởng lợi tức từ Căn nhà nêu trên và thanh toán các chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng Căn nhà.

          Điều 3.   Thời hạn ủy quyền

          Thời hạn ủy quyền là […] kể từ […] đến […]

          Điều 4.   Thù lao ủy quyền và thời hạn thanh toán

          4.1        Khoản thù lao Bên A phải trả cho bên B là: […] (nếu có).

          4.2        Phương thức thanh toán: Bên B Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên A theo các thông tin dưới đây:

          Chủ tài khoản    : […]

          Tài khoản số      : […]

          Tại Ngân hàng   : […]

          4.3        Thời hạn thanh toán: […]

          [Lựa chọn 1]

          Thanh toán một lần vào ngày […] tháng […] năm […] (hoặc trong thời hạn […] ngày, kể từ sau ngày kí kết hợp đồng này).

          [Lựa chọn 2]

          Thanh toán nhiều lần

          -          Lần 1: […]

          -          Lần 2: […]

          -          […]

          Điều 5.   Quyền và nghĩa vụ của Bên ủy quyền

          5.1        Quyền của Bên ủy quyền:

          5.1.1       Yêu cầu Bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên;

          5.1.2       Được bồi thường thiệt hại khi Bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng;

          5.1.3       Được quyền chấm dứt hợp đồng ủy quyền nếu Bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng.

          5.2        Nghĩa vụ của Bên ủy quyền:

          5.2.1       Giao nhà, cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền;

          5.2.2       Chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;

          5.2.3       Thanh toán đầy đủ, đúng hạn thù lao ủy quyền cho Bên được ủy quyền (nếu có);

          Điều 6.              Quyền và nghĩa vụ của Bên Được ủy quyền

          6.1        Quyền của Bên Được ủy quyền

          6.1.1       Yêu cầu Bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền;

          6.1.2       Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận.

          6.2        Nghĩa vụ của Bên ủy quyền:

          6.2.1       Thực hiện công việc theo ủy quyền theo phạm vi ủy quyền đã thỏa thuận và thông báo cho Bên ủy quyền về tiến độ và kết quả thực hiện;

          6.2.2       Bảo quản, giữ gìn các tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc ủy quyền;

          6.2.3       Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định trong hợp đồng;

          6.2.4       Giao lại Căn nhà và các tài liệu, phương tiện cho Bên A khi hết thời hạn ủy quyền.

          Điều 7.                     Bảo mật

          Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

          Điều 8.   Bất khả kháng

          8.1        Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.

          8.2        Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:

          8.2.1       Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và

          8.2.2       Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và

          8.2.3       Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.

          Điều 9.     Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng

            9.1        Hợp Đồng này có hiệu lực từ […] đến […].

            9.2        Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:

          9.2.1       Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản;

          9.2.2       Căn nhà được ủy quyền quản lý không còn;

          9.2.3       Bên A hoặc Bên B chết;

          9.2.4       Bên B mất tích hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án;

          9.2.5       Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền thuộc một trong các trường hợp sau đây:

          -          Nếu việc ủy quyền có chi phí quản lý thì bên ủy quyền không phải báo trước cho bên được ủy quyền biết về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền nhưng phải thanh toán cho bên được ủy quyền chi phí quản lý tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và phải bồi thường thiệt hại cho bên được ủy quyền;

          -        Nếu việc ủy quyền không có chi phí quản lý thì bên ủy quyền phải thông báo cho bên được ủy quyền biết trước ít nhất 30 ngày về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

          9.2.6       Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền thuộc một trong các trường hợp sau đây:

          -        Nếu việc ủy quyền có chi phí quản lý thì không phải báo trước cho bên ủy quyền biết về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền (nếu có);

          -        Nếu việc ủy quyền không có chi phí quản lý thì phải thông báo cho bên ủy quyền biết trước ít nhất 30 ngày về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

          9.2.7       Bên ủy quyền và bên được ủy quyền phải thông báo cho bên thứ ba có liên quan biết về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở.

          Điều 10.  Giải quyết tranh chấp

          Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Tòa án có thẩm quyền. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).

          Điều 11.  Điều khoản chung

          11.1     Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

          11.2     Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.

          11.3     Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.

          11.4     Hợp Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện.

           

          ĐẠI DIỆN BÊN A

           

          ĐẠI DIỆN BÊN B



            0914686469
          Nguyễn Thanh Thanh
          Luật sư: Nguyễn Thanh Thanh
          Ads

          89 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.6  

        • Gọi

        • 0903805552

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Thành Huân
          Luật sư: Nguyễn Thành Huân
          Ads

          720 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7  

        • Gọi

        • 0979800000

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Bùi Anh Ninh
          Luật sư: Bùi Anh Ninh
          Ads

          9 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  8.9  

        • Gọi

        • 0938358868

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Dân Sự

            1. Thu hồi nợ
            2. Tranh chấp dân sự
            3. Vay tiền cá nhân
            4. Vay tiền ngân hàng

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019