Mẫu Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở/ căn hộ chung cư
Mẫu Hợp đồng uỷ quyền quản lý nhà ở/căn hộ chung cư được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Dương Hoài Vân.
Luật sư Dương Hoài Vân hiện tại đang giữ chức vụ Giám đốc của Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh tại Thành phố Hồ Chí Minh. Luật sư có 16 năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực Doanh nghiệp, Hôn nhân & Gia đình, Di chúc - Thừa kế, Dân sự, Hình sự, Lao động - Bảo hiểm xã hội, Đầu tư,...
Đặc biệt, Luật sư còn có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực Chung cư bất động sản. Một trong những khách hàng lớn của Luật sư là Công ty Cổ phần Đại ốc và Xây dựng SSG2, Chung cư Thảo Điền Pearl. Hiện nay, Luật sư đang tư vấn và bảo vệ quyền lợi cho Ban Quản trị Chung cư Phú Thạnh, Ban Quản trị Chung cư Caltavil Hoàn Cầu, Chung cư Nam Long Quận 7, Chung cư Đạt Gia, Chung cư Võ Đình, dự án Tân Xuân Hóc Môn, dự án phức hợp Láng Hàng.
1. Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở/căn hộ chung cư là gì?
Ủy quyền quản lý nhà ở/căn hộ chung cư là việc chủ sở hữu nhà ở/căn hộ chung cư ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở trong việc quản lý, sử dụng nhà ở trong thời hạn được ủy quyền. Việc ủy quyền quản lý nhà ở chỉ được thực hiện đối với nhà ở có sẵn. Về bản chất quyền sở hữu nhà ở/căn hộ chung cư vẫn thuộc về bên ủy quyền, còn bên dược ủy quyền chỉ được quyền thực hiện các công việc quản lý, sử dụng, cho thuê (do các bên thỏa thuận) ghi trong nội dung ủy quyền .
Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở/căn hộ chung cư và văn bản thỏa thuận giữa chủ sở hữu nhà ở/căn hộ chung cư và bên được giao quản lý nhà ở/căn hộ chung cư ghi nhận các nội dung ủy quyền, thời hạn ủy quyền quản lý, sử dụng nhà ở/căn hộ chung cư.
Về thời hạn nếu các bên không có thỏa thuận về thời hạn ủy quyền thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày ký hợp đồng ủy quyền.
2. Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở/căn hộ chung cư nhà cần phải bảo đảm những nội dung gì?
Các nội dung chính cần phải có trong Hợp đồng mua bán nhà/căn hộ chung cư là:
- Tên, địa chỉ của các bên;
- Căn cứ ủy quyền;
- Phạm vi ủy quyền;
- Thời hạn ủy quyền;
- Thù lao ủy quyền và thời hạn thanh toán;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng
- Giải quyết tranh chấp;
- Các thỏa thuận khác phù hợp với quy định pháp luật.
3. Những điểm cần lưu ý khi viết hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở/căn hộ chung cư
Nếu nhà ở/căn hộ chung cư thuộc sở hữu chung hợp nhất thì khi ủy quyền phải được tất cả các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung đồng ý; trường hợp chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung theo phần thì có quyền ủy quyền cho người khác quản lý phần quyền sở hữu của mình nhưng không được làm ảnh hưởng đến quyền lợi của các chủ sở hữu chung khác.
Các trường hợp chấm dứt hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở:
- Hợp đồng ủy quyền hết hạn.
- Nội dung ủy quyền đã được thực hiện.
- Nhà ở được ủy quyền quản lý không còn.
- Bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở theo quy định tại Điều 158 của Luật Nhà ở.
- Bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền quản lý nhà ở chết.
- Bên được ủy quyền quản lý nhà ở mất tích hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án.
- Theo thỏa thuận của các bên.
4. Có bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng quản lý nhà ở/căn hộ chung cư?
Theo quy định của Luật Nhà ở 2014, đối với giao dịch ủy quyền quản lý nhà ở/căn hộ chung cư thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.
5. Hợp đồng quản lý nhà ở/căn hộ chung cư chịu sự điều chỉnh của quy định nào?
- Bộ luật dân sự 2015;
- Luật nhà ở 2014.
Nếu bạn cần tư vấn, cần luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp và hỗ trợ thực hiện các thủ tục theo đúng quy định pháp luật, bạn có thể liên hệ với V&HM Law qua số điện thoại: 098.449.9996 hoặc 098.515.8595 (Luật sư Dương Hoài Vân) hoặc đến trực tiếp Văn phòng Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh tại: 422 Võ văn Kiệt, Phường Cô Giang, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh hoặc văn phòng giao dịch của Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh tại: 158/1A Nguyễn Sơn, P.Phú Thọ Hòa, Quận Tân Phú (Tầng 2).
Trân trọng./.
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ/CĂN HỘ CHUNG CƯ
Số:_____________
Hợp
Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:
Bên Ủy Quyền: [Tên đăng ký]
Trụ
sở chính: […]
GCNĐKKD
số: […] Được
cấp bởi: […]
Điện
thoại: […] Fax:
[…]
Đại
diện bởi: […] Chức
vụ: […]
Sau đây được gọi là “Bên A”.
Bên Được Ủy Quyền: [Tên đăng ký]
Trụ sở chính: […]
GCNĐKKD số: […] Được
cấp bởi: […]
Điện thoại: […] Fax:
[…]
Đại diện bởi: […] Chức
vụ: […]
Sau đây được gọi là “Bên B”.
Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung
là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng Ủy quyền cho thuê nhà (“Hợp Đồng”) với những
điều khoản như sau:
Điều 1. Căn cứ ủy quyền
Bên A là chủ sở hữu hợp pháp của căn nhà với đặc điểm như sau:
1.1
Địa
chỉ, vị trí nhà/căn hộ: […]
1.2
Quy
mô của nhà/căn hộ:
1.2.1. Tổng diện tích sàn xây dựng: […] m2
1.2.2. Tổng diện tích sử dụng đất: […] m2,
trong đó:
+ Sử dụng
riêng: […] m2
+ Sử dụng chung (nếu có): […] m2.
1.3
Đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền
sở hữu nhà ở và tải sản khác gắn liền với đất số: […] do
UBND […] cấp ngày […]
Nay Bên A uỷ
quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây:
Điều 2. Phạm vi ủy quyền
Bên A ủy quyền cho Bên B quản lý, sử dụng
toàn bộ Căn nhà nêu trên. Nhân danh Bên A, Bên B được thực hiện các việc sau
đây:
2.1.
Bảo quản và giữ gìn Căn nhà, trong trường hợp Căn
nhà bị hư hỏng hoặc giảm sút giá trị, thì sửa chữa, khôi phục giá trị của Căn
nhà đó;
2.2.
Được khai thác công dụng, hưởng lợi tức từ Căn nhà
nêu trên và thanh toán các chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng Căn nhà.
Điều
3. Thời hạn ủy quyền
Thời hạn ủy quyền là […] kể từ […] đến
[…]
Điều 4. Thù lao ủy quyền và thời
hạn thanh toán
4.1
Khoản thù lao Bên A phải trả cho bên B
là: […] (nếu có).
4.2
Phương thức thanh toán: Bên B Thanh
toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên
A theo các thông tin dưới đây:
Chủ tài khoản : […]
Tài khoản số : […]
Tại Ngân hàng : […]
4.3
Thời
hạn thanh toán: […]
[Lựa chọn 1]
Thanh toán một lần vào ngày […] tháng […] năm […] (hoặc
trong thời hạn […] ngày, kể từ sau ngày kí kết hợp đồng này).
[Lựa chọn 2]
Thanh toán nhiều lần
-
Lần 1: […]
-
Lần 2: […]
-
[…]
Điều 5.
Quyền và nghĩa vụ
của Bên ủy quyền
5.1
Quyền của Bên ủy quyền:
5.1.1
Yêu cầu Bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực
hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên;
5.1.2
Được bồi thường thiệt hại khi Bên được ủy quyền vi phạm
nghĩa vụ trong hợp đồng;
5.1.3
Được quyền chấm dứt hợp đồng ủy quyền nếu Bên được ủy
quyền vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng.
5.2
Nghĩa vụ của Bên ủy quyền:
5.2.1 Giao
nhà, cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên được ủy quyền
thực hiện công việc được ủy quyền;
5.2.2 Chịu
trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;
5.2.3 Thanh
toán đầy đủ, đúng hạn thù lao ủy quyền cho Bên được ủy quyền (nếu có);
Điều 6.
Quyền và nghĩa vụ của Bên Được ủy quyền
6.1
Quyền của Bên Được ủy quyền
6.1.1 Yêu cầu Bên ủy
quyền cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc
được ủy quyền;
6.1.2 Được thanh
toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận
thù lao như đã thỏa thuận.
6.2
Nghĩa vụ của Bên ủy quyền:
6.2.1 Thực hiện
công việc theo ủy quyền theo phạm vi ủy quyền đã thỏa thuận và thông báo cho
Bên ủy quyền về tiến độ và kết quả thực hiện;
6.2.2 Bảo quản, giữ
gìn các tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc ủy quyền;
6.2.3 Bồi thường
thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định trong hợp đồng;
6.2.4 Giao
lại Căn nhà và các tài liệu, phương tiện cho Bên A khi hết thời hạn ủy quyền.
Điều 7.
Bảo mật
Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên
quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không
có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân
viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm
trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ
vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
Điều 8.
Bất khả kháng
8.1
Bất
khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao
gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất,
hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể
lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.
8.2
Khi
một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự
kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi
phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:
8.2.1 Bất khả kháng là nguyên nhân trực
tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và
8.2.2 Bên bị gặp phải sự kiện bất khả
kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra
cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và
8.2.3 Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất
khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên
kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián
đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.
Điều 9.
Hiệu lực và chấm
dứt Hợp đồng
9.1
Hợp
Đồng này có hiệu lực từ […] đến […].
9.2
Hợp
Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:
9.2.1 Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng
văn bản;
9.2.2 Căn nhà được ủy quyền quản lý không
còn;
9.2.3 Bên A hoặc Bên B chết;
9.2.4 Bên B mất tích hoặc bị mất năng lực
hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án;
9.2.5 Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng
ủy quyền thuộc một trong các trường hợp sau đây:
-
Nếu việc ủy quyền có chi phí quản lý thì bên ủy quyền
không phải báo trước cho bên được ủy quyền biết về việc đơn phương chấm dứt
thực hiện hợp đồng ủy quyền nhưng phải thanh toán cho bên được ủy quyền chi phí
quản lý tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và phải bồi
thường thiệt hại cho bên được ủy quyền;
-
Nếu việc ủy quyền không có chi phí quản lý thì bên ủy
quyền phải thông báo cho bên được ủy quyền biết trước ít nhất 30 ngày về việc
đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền, trừ trường hợp các bên có thỏa
thuận khác.
9.2.6
Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
-
Nếu việc ủy quyền có chi phí quản lý thì không phải báo
trước cho bên ủy quyền biết về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy
quyền nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền (nếu có);
-
Nếu việc ủy quyền không có chi phí quản lý thì phải
thông báo cho bên ủy quyền biết trước ít nhất 30 ngày về việc đơn phương chấm
dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
9.2.7
Bên ủy quyền và bên được ủy quyền phải thông báo cho
bên thứ ba có liên quan biết về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy
quyền quản lý nhà ở.
Điều 10.
Giải quyết tranh
chấp
Trong
trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu
tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong
vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Tòa án có thẩm quyền. Bên thua kiện
phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho
Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).
Điều 11.
Điều khoản chung
11.1
Hợp
Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
11.2
Mọi
sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi
người có thẩm quyền của mỗi Bên.
11.3
Mỗi
Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này
cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của
Bên còn lại.
11.4
Hợp
Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để
thực hiện.
|
ĐẠI DIỆN BÊN A |
|
ĐẠI DIỆN BÊN B |
Lĩnh vực Dân Sự
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư
