MẪU ĐĂNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH HỘ KINH DOANH
Hiện nay, nền kinh tế luôn vận động và phát triển không ngừng. Lựa chọn một trong các loại hình doanh nghiệp trở thành xu hướng để tham gia một cách có hiệu quả vào nền kinh tế. Lúc bấy giờ, pháp luật hiện hành ghi nhận rất nhiều loại hình doanh nghiệp, cho phép mọi người tự do lựa chọn để phù hợp với nhu cầu phát triển của mình. Kinh doanh hộ gia đình là sự lựa chọn khi bạn muốn tham gia kinh doanh với quy mô nhỏ lẻ. Vậy, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh như thế nào, các quy định của pháp luật về loại hình này ra sao,...? Cùng iLAW tìm hiểu thông qua bài viết sau đây nhé. Hy vọng với bài viết này có thể giúp ích cho các bạn đã và đang có ý định kinh doanh với mô hình này.
1. Khái niệm hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh được biết đến là một hình thức kinh doanh với quy mô nhỏ giữa nhóm người cùng gia đình với nhau.
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, khái niệm hộ kinh doanh được định nghĩa như sau: “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.”
Có thể thấy đây là mô hình khá phổ biến và được sử dụng rất nhiều, dễ dàng bắt gặp do ưu điểm đơn giản của nó.
2. Đặc điểm của hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh bao gồm các đặc điểm sau đây:
- Có thể do nhiều người làm chủ. Theo quy định của pháp luật, hộ kinh doanh có thể do cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ làm chủ.
- Hộ kinh doanh cá thể không có tư cách pháp nhân. Khác với các công ty cổ phần, công ty TNHH,... hộ kinh doanh không có tư cách là pháp nhân do không thỏa mãn yêu cầu về tính độc lập tài sản của loại hình kinh doanh này (theo quy định tại khoản 1 Điều 74 Bộ luật Dân sự 2015).
- Chịu trách nhiệm vô hạn về toàn bộ tài sản của mình. Theo Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, cá nhân hay một nhóm người hay một hộ gia đình là chủ hộ kinh doanh thì phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Điều này có nghĩa là khi phát sinh các khoản nợ tài chính mà hộ kinh doanh không đủ khả năng chi trả thì chủ hộ kinh doanh và các thành viên phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình.
- Nghề nghiệp mang tính chất thường xuyên. Theo khoản 2 Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-C thì hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký kinh doanh. Như vậy, hộ kinh doanh phải đáp ứng điều kiện nghề nghiệp mang tính chất thường xuyên.
3. Một số quy định của pháp luật về hộ kinh doanh
- Về chủ thể được quyền thành lập: theo quy định tại Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP Cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự có quyền thành lập hộ kinh doanh, trừ một số trường hợp như Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;....
- Về địa điểm kinh doanh: Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh ở nhiều địa điểm khác nhau nhưng đảm bảo phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh và phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.
- Về ngành, nghề kinh doanh của hộ kinh doanh: Hộ kinh doanh được quyền kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt cả quá trình hoạt động. Đồng thời khi đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh ghi ngành, nghề kinh doanh trên Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh.
- Về tên hộ kinh doanh phải tuân thủ theo quy định tại Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về cách đặt tên khi thành lập hộ kinh doanh cá thể.
4. Thủ tục đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh
Bước 1: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao CMND của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình;
- Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập;
- Hợp đồng thuê nhà hoặc mượn nhà giữa chủ nhà và chủ hộ kinh doanh phải được ký trực tiếp, không thông qua trung gian và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sao y chứng thực;
- Các chứng chỉ bằng cấp đối với ngành nghề có điều kiện (sao y công chứng).
Bước 2: Cơ quan đăng ký tiếp nhận và xử lý hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh.
5. Căn cứ pháp lý
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP;
- Bộ luật Dân sự 2015;
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP;
6. Mẫu đơn đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh
Mẫu đơn đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh là mẫu đơn dành cho đối tượng là các hộ kinh doanh cá thể được ban hành theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. Mẫu đơn dùng để yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh.
Hình ảnh minh họa mẫu đơn đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
........, ngày .... tháng ... năm ....
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa):.............................. Giới tính: ......................................
Sinh ngày: .../.../... Dân tộc:.............................................. Quốc tịch: ....................................
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
o Chứng minh nhân dân o Căn cước công dân
o Hộ chiếu o Loại khác (ghi rõ):.........................................
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:................................................................................................
Ngày cấp: .../.../... Nơi cấp: .................. Ngày hết hạn (nếu có): .../.../....
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: .................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố:.........................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:.........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: .................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:............................................................................
Tỉnh/Thành phố:.........................................................................................................................
Điện thoại (nếu có):............................................. Email (nếu có):......................................
Đăng ký hộ kinh doanh do tôi là chủ hộ với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):.......................................................................
2. Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
Số nhà, ngách, hém, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:..........................................................
Xã/Phường/Thị trấn: .................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/Thành phố:.........................................................................................................................
Điện thoại (nếu có):......................................... Fax (nếu có):...............................................
Email (nếu có):................................................ Website (nếu có):.......................................
3. Ngành, nghề kinh doanh:......................................................................................................
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số; VNĐ): .........................................................................................................
5. Số lượng lao động (dự kiến):.............................................................................................6. Chủ thể thành lập hộ kinh doanh (đánh dấu X vào ô thích hợp):
o Cá nhân o Các thành viên hộ gia đình
7. Thông tin về các thành viên hộ gia đình tham gia thành lập hộ kinh doanh:
STT |
Họ
tên |
Ngày,
tháng, năm sinh |
Giới
tính |
Quốc
tịch |
Dân
tộc |
Địa
chỉ liên lạc |
Địa
chỉ thường trú |
Số,
ngày, cơ quan cấp Giấy tờ chứng thực của cá nhân |
Chữ
ký |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam kết:
- Bản thân và các thành viên hộ kinh doanh (trường hợp hộ kinh doanh do các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập) không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hộ kinh doanh và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp,
chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
CHỦ HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư