iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Thừa kế - Di chúc  
          3. MẪU DI CHÚC TẶNG CHO NHÀ ĐẤT MỚI NHẤT
          11/07/2021

          MẪU DI CHÚC TẶNG CHO NHÀ ĐẤT MỚI NHẤT

          MẪU DI CHÚC TẶNG CHO NHÀ ĐẤT MỚI NHẤT

          Tải về
          Xem
          MẪU DI CHÚC TẶNG CHO NHÀ ĐẤT MỚI NHẤT

          Di chúc tặng cho hay còn gọi là di tặng là tặng di sản thừa kế cho một cá nhân hoặc một tổ chức bất kỳ thông qua di chúc. Tài sản di tặng được trích từ tài sản của người để lại thừa kế. Việc di tặng phải được ghi rõ trong di chúc hợp pháp. Thông qua bài viết sau đây, iLAW sẽ giúp bạn hiểu rõ thêm về thủ tục này và sử dụng mẫu di chúc tặng cho nhà đất.

          1. Khái niệm di chúc tặng cho:

          Về khái niệm cơ bản thì di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.

          Di chúc tặng cho hay còn gọi là di tặng là việc người lập di chúc dành một phần di sản để tặng cho người khác. Việc di tặng phải được ghi rõ trong di chúc. Người được di tặng là cá nhân phải còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết. Trường hợp người được di tặng không phải là cá nhân thì phải tồn tại vào thời điểm mở thừa kế. Người được di tặng không phải thực hiện nghĩa vụ tài sản đối với phần được di tặng, trừ trường hợp toàn bộ di sản không đủ để thanh toán nghĩa vụ tài sản của người lập di chúc thì phần di tặng cũng được dùng để thực hiện phần nghĩa vụ còn lại của người này.

          >> Đặt câu hỏi MIỄN PHÍ với Luật sư.


          2. Hình thức của di chúc tặng cho: Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.

          3. Các trường hợp của di chúc bằng văn bản: Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng. Di chúc bằng văn bản có công chứng. Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

          4. Điều kiện để di chúc hợp pháp: 4.1. Căn cứ Điều 630, Bộ luật Dân sự 2015 quy định di chúc hợp pháp cần có đủ các điều kiện sau:

          a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép;

          b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

          4.2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

          4.3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

          4.4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.

          4.5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

          5. Nội dung của di chúc:

          5.1. Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:

          a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;

          b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

          c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

          d) Di sản để lại và nơi có di sản.

          e) Ngoài các nội dung trên thì di chúc có thể có các nội dung khác.

          5.2. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

          Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

          6. Hiệu lực của di chúc:

          Di chúc có hiệu lực từ thời điểm mở thừa kế.

          Di chúc không có hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong trường hợp sau đây:

          - Người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc;

          - Cơ quan, tổ chức được chỉ định là người thừa kế không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

          - Trường hợp có nhiều người thừa kế theo di chúc mà có người chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc, một trong nhiều cơ quan, tổ chức được chỉ định hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế thì chỉ phần di chúc có liên quan đến cá nhân, cơ quan, tổ chức này không có hiệu lực.

          Di chúc không có hiệu lực, nếu di sản để lại cho người thừa kế không còn vào thời điểm mở thừa kế; nếu di sản để lại cho người thừa kế chỉ còn một phần thì phần di chúc về phần di sản còn lại vẫn có hiệu lực.

          Khi di chúc có phần không hợp pháp mà không ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại thì chỉ phần đó không có hiệu lực.

          Khi một người để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản thì chỉ bản di chúc sau cùng có hiệu lực.

          Đối với di chúc tặng cho nhà đất trong trường hợp này thì bất động sản phải tuân theo những nguyên tắc sau:

          Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật;

          Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.

          7. Nghĩa vụ của người nhận di tặng:

          Người được di tặng không phải thực hiện nghĩa vụ tài sản đối với phần được di tặng.

          Trừ trường hợp toàn bộ di sản không đủ để thanh toán nghĩa vụ tài sản của người lập di chúc thì phần di tặng cũng được dùng để thực hiện phần nghĩa vụ còn lại của người này.

          8.Thủ tục này được điều chỉnh bởi:

          Bộ luật Dân sự 2015;

          Các văn bản luật pháp có liên quan.


          Hình minh hoạt mẫu di chúc tặng cho nhà đất

          Mẫu di chúc tặng cho nhà đất:

          CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                 

          DI CHÚC

          Hôm nay, ngày … tháng … năm ... trước sự chứng kiến của hai người làm chứng có tên dưới đây:

          - Người làm chứng thứ nhất:  …, sinh năm …, CMND số … do Công an ... cấp ngày , hộ khẩu thường trú tại: …, phố , phường , quận , thành phố Hà Nội.

          - Người làm chứng thứ hai:  …, sinh năm …, CMND số … do Công an ... cấp ngày , hộ khẩu thường trú tại: …, phố , phường , quận , thành phố ...

          Tôi là:  ..............            Sinh năm: ….

          CMND số:  ………………

          Ngày cấp:    …../…/…                      Nơi cấp: ………

          Hộ khẩu thường trú tại: ..............................................

          Hiện tuổi tôi đã cao nhưng sức khoẻ vẫn bình thường, tinh thần vẫn minh mẫn. Tuy nhiên, ở vào tuổi của tôi……………………………………………………………………………….

          Di chúc này có hiệu lực về phân chia thừa kế tài sản của tôi sau khi tôi đã qua đời, tôi mong các con và cháu thực hiện đúng ý nguyện của tôi.

          Bản di chúc này do tôi lập và có sự chứng kiến của hai người làm chứng là …. và ...

           

          NGƯỜI LẬP DI CHÚC

          (ký tên)

           

           

           

          XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI  LÀM CHỨNG

          NGƯỜI  LÀM CHỨNG THỨ  NHẤT:

           

          NGƯỜI  LÀM CHỨNG THỨ HAI:

           


          Qua trên, là một số thông tin quan trọng về thủ tục lập di chúc tặng cho nhà đất theo quy định pháp luật hiện hành. Hy vọng iLAW đã giúp bạn giải đáp những thắc mắc liên quan về thủ tục này.

           HỎI: ĐẤT ĐƯỢC CHO TẶNG

          Xin chào Luật sư. Mẹ em sinh được 3 người con trên em là 2 anh trai đã có gia đình và ở riêng ạ. 2 anh trên cùng  bố, tuy nhiên, sau khi ông chết mẹ em đi bước nữa và sinh ra em.

          Hiện tại bố em cũng mất lâu rồi ạ. 3 anh em ở với mẹ trên cùng 1 mảnh đất. Sau khi 2 anh lập gia đình ở riêng thì thì mẹ e có chia đất cho 2 anh ở riêng. Cụ thể là năm 1990, nhà em chuyển nhà lên khu đó mua đất có 66m vuông. Nhà hiện tại mẹ em ở cùng anh cả và bà đã sang tên cho vợ chồng anh cả( anh cả đã mất được 4 năm nay và bà đang ở với con dâu cả). Và bên cạnh nhà hiện tại thì còn khoảng hơn 10m đất mặt đường dài 18m chưa có sổ đỏ. Năm 2014 anh thứ 2 ra ở riêng, mẹ em có chia cho bác 2 là 5m mặt đường và đã làm sổ đỏ sang tên cho bác 2. Còn khoảng ở giữa tầm 5m bà cho em nhưng chưa có sổ đỏ bà bảo vợ chồng em tự làm sổ. Bà có viết tay 1 tờ cho tặng cho vợ chồng em và đã ký cho. Đến năm 2017 bác 2 làm nhà lấn sang đất của em hơn 50cm và bác tuyên bố là chỗ bà cho em cũng là của bác ấy hết em k có phần.

          Nên em muốn luật sư tư vấn giúp em là giờ vợ chồng em tự đi làm sổ đỏ thì cần phải như nào ạ? Làm sổ đỏ đứng tên em có được không hay phải đứng tên bà ạ. Và cái tờ bà viết cho tặng vợ chồng em kia không có dấu đỏ liệu có giá trị trước pháp luật không ạ? Và bác 2 nhà em kia có được phép như vậy k ạ? Khi vợ chồng em đi làm sổ đỏ nếu bác 2 kia không đồng ý mà có tranh chấp thì em phải làm thế nào ạ. Em cảm ơn.

          Luật sư DƯƠNG HOÀI VÂN trả lời về vấn đề đất được tặng cho như sau

          Lời đầu tiên, Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh (V&HM Law Firm) xin gửi lời chào trân trọng và lời chúc sức khỏe. Chúng tôi chân thành trân trọng cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi cho chúng tôi.

          Về vấn đề pháp lý mà bạn yêu cầu, tôi xin có một số chia sẻ như sau:

          Thứ nhất, đối với vụ việc của bạn, do thông tin bạn cung cấp chưa rõ, chúng tôi cần bạn cung cấp hồ sơ liên quan đến các vấn đề nêu trên thì mới đưa ra hướng tư vấn rõ ràng cho bạn được.

          Thứ hai, đây là vụ việc theo sự đánh giá của tôi là tương đối phức tạp và cần có sự trao đổi trực tiếp, cụ thể và rõ ràng để làm sáng tỏ những thắc mắc, đồng thời có thể đưa ra sự tư vấn nhằm bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp cho bạn. Do đó, bạn có thể mang đầy đủ hồ sơ có liên quan đến văn phòng của V&HM Law Firm tại: 422 (Tầng 3) Võ Văn Kiệt, Phường Cô Giang, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh gặp trực tiếp Luật sư để được trao đổi, tư vấn cụ thể hơn.

          Trân trọng./.

          Luật sư Dương Hoài Vân.

          THÔNG TIN LIÊN QUAN

          Danh bạ Luật sư Thừa kế - Di chúc
          Thủ tục thừa kế không có di chúc 

          Mẫu di chúc 

          Câu hỏi thừa kế - di chúc 


            0932049492
          Ngô Quốc Việt
          Luật sư: Ngô Quốc Việt
          Ads

          8 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7  

        • Gọi

        • 0916361717

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Anh Đức
          Luật sư: Nguyễn Anh Đức
          Ads

          25 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.6  

        • Gọi

        • 0915220884

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Thành Huân
          Luật sư: Nguyễn Thành Huân
          Ads

          720 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7  

        • Gọi

        • 0979800000

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Thừa kế - Di chúc

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019