iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Hôn Nhân & Gia Đình  
          3. MẪU GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN MỚI NHẤT DO LUẬT SƯ TƯ VẤN
          06/03/2022

          MẪU GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN MỚI NHẤT DO LUẬT SƯ TƯ VẤN

          MẪU GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN MỚI NHẤT DO LUẬT SƯ TƯ VẤN

          Tải về
          Xem
          MẪU GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN MỚI NHẤT DO LUẬT SƯ TƯ VẤN

          Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất được tư vấn chuyên môn bởi Luật sư Trần Đình Tri.  Luật sư Trần Đình Tri - thuộc Đoàn luật sư Tp. HCM, với kinh nghiệm hơn 10 năm trong các lĩnh vực chuyên môn như:

          • Tư vấn giải quyết các phát sinh trong hoạt động Đầu tư và kinh doanh bất động sản, cung cấp giải pháp mua bán hoặc cấp giấy chứng nhận cho Nhà đất xây sai phép; đang tranh chấp; nhà mua giấy tay; thừa kế có yếu tố nước ngoài; hết thời hiệu thừa kế; nguồn gốc tặng cho - cho mượn - chiếm hữu không rõ ràng …
          • Tư vấn giải quyết thủ tục liên quan đến Hôn nhân gia đình, thoả thuận về tài sản trước khi kết hôn, tranh chấp tài sản của vợ chồng, quyền nuôi con, cấp dưỡng, kết hôn và ly hôn có yếu tố nước ngoài, thuận tình ly hôn nhanh…


          Hiện nay, nhu cầu về xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ngày càng tăng hơn và theo đó là thay đổi một số nội dung về thẩm quyền và thủ tục cho vấn đề này. Thông qua bài viết này, iLAW sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thủ tục trên và sử dụng mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

          1. Khái niệm Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:

          Xác nhận tình trạng hôn nhân có thể hiểu là việc một cá nhân cam kết về tình trạng hôn nhân của mình: độc thân, đã ly hôn, đã kết hôn... khi muốn thực hiện một giao dịch hoặc một thủ tục nào đó như: Đăng ký kết hôn, thế chấp vay vốn ngân hàng...

          Trong những trường hợp phải xác định quan hệ nhân thân, khi muốn xác nhận nghĩa vụ liên đới giữa vợ, chồng trong giao dịch... thì để thuận lợi cho việc quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, việc xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là rất cần thiết.

          >> Đặt câu hỏi MIỄN PHÍ với Luật sư.


          2. Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:

          Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.



          Hình minh họa Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

           Mẫu Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:

          CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

          TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

          Kính gửi:......................................................

          Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:..............................................................................

          Dân tộc: ..........................................................................Quốc tịch:...........................

          Nơi cư trú:.............................................................................................................

          Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:...................................

          Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:

          Họ, chữ đệm, tên: .........................................................................Giới tính:................

          Ngày, tháng, năm sinh:.................................................................................................

          Nơi sinh:.....................................................................................................................

          Dân tộc: ...........................................................................Quốc tịch:...........................

          Giấy tờ tùy thân:......................................................................................................

          Nơi cư trú:...............................................................................................................

          Nghề nghiệp:...............................................................................................................


          Trong thời gian cư trú tại..............................................................................................

          ......................từ ngày..........tháng...........năm .............., đến ngày .......... tháng .......... năm.........

          Tình trạng hôn nhân..................................................................................................

          Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:.................................................

          Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.

          Làm tại:.................., ngày ....... tháng ......... năm ..............

          Người yêu cầu
          (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)



          Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP  thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.

          Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

          Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.

          Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.

          Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 Điều 22, Nghị định số 123/2015/NĐ-CP .

          Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định tại Điều 23 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP, thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.


          3. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:

          Căn cứ Điều 21, Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:

          Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

          Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

          Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.

          4. Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:

          Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.

          Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.

          Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.


          Nếu muốn tư vấn miễn phí về Luật Hôn nhân gia đình, bạn có thể liên hệ Luật sư Trần Đình Tri theo thông tin sau:

          • Điện thoại : 0961 477 522
          • Email: lshoasen18@gmail.com
          • Địa chỉ: 441/15b Điện Biên Phủ, P.25, Bình Thạnh, Tp. HCM (gần ngã tư Hàng Xanh).


          Hình minh họa giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

          Mẫu Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:

          .............. ............

          ....... ........... .....

          .......... ........ ..... (1)
           __________

          CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

          _____________________________

          ..............., ngày……...tháng……....năm……


           

          GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

          .......................................................(2)

           

          Xét đề nghị của ông/bà(3):......................................................................................,

          về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho(4) ..........................................……….

           
          XÁC NHẬN:

          Họ, chữ đệm, tên:..................................................................................................................

          Ngày, tháng, năm sinh:...........................................................................................................

          Giới tính:............................Dân tộc:.........................................Quốc tịch:.............................

          Giấy tờ tùy thân:................................................................................................................….

          .................................................................................................................................................

          Nơi cư trú: ....................................................................................................................……..

          .................................................................................................................................................

          Trong thời gian cư trú tại… ..........................................................…............................…….

          từ ngày.........tháng.........năm................., đến ngày........tháng.........năm.................... (5)

          Tình trạng hôn nhân:...............................................................................................................

          .................................................................................................................................................

          ...........................................................................................................................................................................................…………………………………………………………………...

          Giấy này có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp, được sử dụng để .....….

          ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

          NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN

          (ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)


          _____________________________________________

          Chú thích:

          (1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính (tỉnh, huyện, xã); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.

          Ví dụ:  Tỉnh Thanh Hoá

          Thành phố Thanh Hoá

          UBND phường Lam Sơn

          Hoặc: Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ

          (2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân .

          Ví dụ:       ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ĐẠI HỢP

          (3) Ghi tên của công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã hoặc viên chức lãnh sự được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết

          (4) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

          Ví dụ:       Xét đề nghị của ông Nguyễn Văn, công chức tư pháp - hộ tịch xã, về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho bà Hoàng Thị La,

          (5) Trường hợp cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại thời điểm hiện tại cho người đang thường trú tại địa bàn thì không ghi nội dung/không in trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cấp cho người yêu cầu.

          5. Thủ tục này được điều chỉnh bởi:

          Luật Hôn nhân và Gia đình ngày 19 tháng 6 năm 2014; Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014; Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015.

          Qua trên, là một số thông tin quan trọng về mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định pháp luật hiện hành. Hy vọng iLAW đã giúp bạn giải đáp những thắc mắc liên quan về thủ tục này.


            0932049492
          NGUYỄN ĐỨC THẮNG Ý
          Luật sư: NGUYỄN ĐỨC THẮNG Ý
          Ads

          175 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.3  

        • Gọi

        • 0906345181

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          ĐẶNG ĐÌNH THỊNH
          Luật sư: ĐẶNG ĐÌNH THỊNH
          Ads

          18 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.3  

        • Gọi

        • 0903391199

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Lưu Quang Phú
          Luật sư: Lưu Quang Phú
          Ads

          210 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0903904967

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Hôn Nhân & Gia Đình

            1. Chia tài sản ly hôn
            2. Giành quyền nuôi con
            3. Ly hôn
            4. Ly hôn có yếu tố nước ngoài
            5. Ly hôn đơn phương
            6. Ly hôn thuận tình
            7. Ly hôn thuận tình
            8. Nhận con nuôi

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019