iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Hôn Nhân & Gia Đình  
          3. MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON MỚI NHẤT
          04/10/2021

          MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON MỚI NHẤT

          MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON MỚI NHẤT

          Tải về
          Xem
          MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON MỚI NHẤT

          Để bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của cha, mẹ, con, pháp luật Việt Nam đã có những quy định về việc cha mẹ có quyền nhận con nếu trước đây họ chưa được khai là cha hoặc mẹ của người con đó. Khi người không được khai là cha, mẹ của người con tự nguyện nhận con thì phải có đơn xin nhận con, trong đơn phải có sự đồng ý của người đang nuôi dưỡng người con. Thông qua bài viết sau đây, iLAW sẽ giúp bạn hiểu rõ một số thông tin cũng như thủ tục đăng ký việc nhận cha, mẹ, con và sử dụng mẫu tờ khai đăng ký việc giám hộ miễn phí do iLAW cung cấp.

          1. Khái niệm đăng ký việc nhận cha, mẹ, con:

          Quy định tại Điều 88 và Điều 89 của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, cả cha mẹ và con cái đều có quyền xác định và thừa nhận quan hệ huyết thống với nhau. Căn cứ từ đó, việc nhận cha, mẹ, con được thực hiện, nếu bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ, con còn sống vào thời điểm đăng ký nhận, cha, mẹ con. Bên cạnh đó, người con đã thành niên hoặc người giám hộ của người con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự cũng được làm thủ tục nhận cha, mẹ trong trường hợp cha, mẹ đã chết.  Nguyên tắc của việc nhận cha, mẹ là tự nguyện và không có tranh chấp.

          Đăng ký việc cha mẹ nhận con là ghi vào sổ đăng kí hộ tịch để chính thức công nhận một người là cha hoặc một người là mẹ của người con trong trường hợp mà vào thời điểm đăng kí khai sinh cho người con thì người đó chưa được khai là cha hoặc là mẹ của người con.


          2. Trường hợp đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài:

          Tại Khoản 1, Điều 30 Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định về trường hợp đăng ký việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau mà ít nhất một bên thường trú tại Việt Nam theo quy định của Nghị định này chỉ được thực hiện nếu bên nhận và bên được nhận đều còn sống vào thời điểm nộp hồ sơ; việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp về việc nhận cha, mẹ, con. Trường hợp một hoặc cả hai bên không còn sống tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc có tranh chấp về xác định cha, mẹ, con thì vụ việc do Tòa án giải quyết.

          3. Thẩm quyền đăng ký việc nhận cha, mẹ, con:

          Căn cứ tại Điều 24 Luật Hộ tịch 2014, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận là cha, mẹ, con thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con.

          Bên cạnh đó tại Điều 31 Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định thêm về thẩm quyền đăng ký việc nhận cha, mẹ, con như sau:

          Sở Tư pháp nơi đăng ký thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con, công nhận và đăng ký việc nhận cha, mẹ, con.

          Trong trường hợp người được nhận là cha, mẹ, con là công dân Việt Nam không có đăng ký thường trú nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Sở Tư pháp nơi đăng ký tạm trú của người đó công nhận và đăng ký việc nhận cha, mẹ, con.

          Cơ quan đại diện tại nước tiếp nhận công nhận và đăng ký việc người nước ngoài nhận công dân Việt Nam cư trú tại nước đó là cha, mẹ, con, nếu việc đăng ký không trái với pháp luật của nước tiếp nhận.

          Trường hợp công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài là cha, mẹ, con thì Cơ quan đại diện tại nước nơi cư trú của một trong hai bên, công nhận và đăng ký việc nhận cha, mẹ, con.

          4. Trình tự giải quyết việc nhận cha, mẹ, con:

          Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.

          Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.

          Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy/phiếu tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.

          Sau khi nhận đủ hồ sơ, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con và Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, cùng các bên ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con cho người yêu cầu.

          Thời hạn giải quyết việc nhận cha, mẹ, con không quá 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp, Cơ quan đại diện nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trường hợp cần xác minh theo quy định tại Khoản 3 Điều 34 hoặc Điểm a Khoản 1 Điều 35 của Nghị định 126/2014/NĐ-CP thì thời hạn trên được kéo dài thêm không quá 10 ngày làm việc.

          5. Hồ sơ nhận cha, mẹ, con:

          Hồ sơ nhận cha, mẹ, con được lập thành 01 bộ, gồm các giấy tờ sau đây:

          Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu quy định;

          Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);

          Bản sao Giấy khai sinh của người được nhận là con trong trường hợp nhận con; của người nhận cha, mẹ trong trường hợp xin nhận cha, mẹ;

          Giấy tờ hoặc chứng cứ khác chứng minh quan hệ cha, con hoặc mẹ, con;

          Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), bản sao Thẻ thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ, con.

          6. Căn cứ pháp lý:

          Luật Hôn nhân và Gia đình 2014;

          Luật Hộ tịch 2014;

          Nghị định 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình;

          Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

          Hình minh họa mẫu tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con

          Mẫu tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con:

          CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

          TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON

          Kính gửi(1):....................................................

          Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:..........................................................................

          Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................

          Dân tộc: .......................................................Quốc tịch:.......................................

          Nơi cư trú(2):......................................................................................................

          Giấy tờ tùy thân (3):.............................................................................................

          Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con(4):................................................................

          Đề nghị Quý cơ quan công nhận người có tên dưới đây:........................................

          Họ, chữ đệm, tên:................................................................................................

          Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................

          Dân tộc: ........................................................Quốc tịch:.....................................

          Nơi cư trú (2):.....................................................................................................

          Giấy tờ tùy thân (3):............................................................................................

          Là ........................của người có tên dưới đây:.....................................................

          Họ, chữ đệm, tên:...............................................................................................

          Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................

          Dân tộc: ........................................................Quốc tịch:.....................................

          Nơi cư trú(2):.....................................................................................................

          Giấy tờ tùy thân(3):............................................................................................

          Tôi cam đoan việc nhận nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

          Kính đề nghị Quý cơ quan đăng ký.

          Làm tại...........................ngày ............tháng............năm............

          Người yêu cầu

          (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

          ..............................

          Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(5)

          Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con(6)

          Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:

          .................................................................
          .................................................................
          .................................................................

          Chú thích:

          (1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký;

          (2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

          (3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004);

          (4) Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con;

          (5) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người là cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);

          (6) Chỉ cần thiết trong trường hợp người được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên.


          Qua trên, là một số thông tin quan trọng liên quan đến mẫu tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo quy định pháp luật hiện hành. Hy vọng iLAW đã giúp bạn giải đáp những thắc mắc liên quan về thủ tục này.


            0905206381
          Nguyễn Thị Thanh Thảo
          Luật sư: Nguyễn Thị Thanh Thảo
          Ads

          40 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.2  

        • Gọi

        • 0908428589

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Phạm Thị Nhàn
          Luật sư: Phạm Thị Nhàn
          Ads

          61 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7  

        • Gọi

        • 0968605706

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Hoàng Thị Ánh Tuyết
          Luật sư: Hoàng Thị Ánh Tuyết
          Ads

          4 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.1  

        • Gọi

        • 0948118989

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Hôn Nhân & Gia Đình

            1. Chia tài sản ly hôn
            2. Giành quyền nuôi con
            3. Ly hôn
            4. Ly hôn có yếu tố nước ngoài
            5. Ly hôn đơn phương
            6. Ly hôn thuận tình
            7. Ly hôn thuận tình
            8. Nhận con nuôi

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019