iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Hôn Nhân & Gia Đình  
          3. MẪU XÁC NHẬN TÀI SẢN RIÊNG TRƯỚC THỜI KỲ HÔN NHÂN MỚI NHẤT
          06/12/2021

          MẪU XÁC NHẬN TÀI SẢN RIÊNG TRƯỚC THỜI KỲ HÔN NHÂN MỚI NHẤT

          MẪU XÁC NHẬN TÀI SẢN RIÊNG TRƯỚC THỜI KỲ HÔN NHÂN MỚI NHẤT

          Tải về
          Xem
          MẪU XÁC NHẬN TÀI SẢN RIÊNG TRƯỚC THỜI KỲ HÔN NHÂN MỚI NHẤT

          Việc xác định tài sản riêng của vợ chồng có lẽ là một trong những thủ tục quan trọng trước thời kỳ hôn nhân. Trong đó, tài sản riêng của vợ, chồng được xác định là những tài sản hình thành trước thời kỳ hôn nhân, tài sản được thừa kế, tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân hoặc tài sản phát sinh trong thời kỳ hôn nhân được thỏa thuận là tài sản riêng. Thông qua bài viết sau đây, iLAW sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn một số thông tin về thủ tục này và sử dụng mẫu xác nhận tài sản riêng trước thời kỳ hôn nhân do iLAW cung cấp miễn phí.

          1. Khái niệm tài sản riêng của vợ, chồng:

          Căn cứ Điều 43, Luật Hôn nhân và gia đình 2014, quy định về tài sản riêng như sau:

          Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các Điều 38, 39 và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.

          Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật này.


          Bên cạnh đó, Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình có đề về vấn đề tài sản riêng khác của vợ, chồng theo quy định của pháp luật:

          Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ.

          Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.

          Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.

          2. Xác nhận tài sản riêng trước thời kỳ hôn nhân:

          Mẫu xác nhận tài sản riêng trước thời kỳ hôn nhân là mẫu được lập ra trước khi kết hôn để tránh việc tranh chấp tài sản của vợ chồng sau này (tài sản riêng nhưng bị gọi là chung, tài sản chung nhưng bị cho là tài sản riêng…).

          Mẫu gồm các thông tin: Họ và tên, số CMND/CCCD, Hộ khẩu thường trú, nội dung tài sản cần xác nhận....

          3. Quyền chiếm đoạt, sử dụng, định đoạt tài sản riêng:

          Tại Điều 44, Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 đề cập về quyền chiếm đoạt, sử dụng, định đoạt tài sản riêng cụ thể như sau:

          Vợ, chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình; nhập hoặc không nhập tài sản riêng vào tài sản chung.

          Trong trường hợp vợ hoặc chồng không thể tự mình quản lý tài sản riêng và cũng không ủy quyền cho người khác quản lý thì bên kia có quyền quản lý tài sản đó. Việc quản lý tài sản phải bảo đảm lợi ích của người có tài sản.

          Nghĩa vụ riêng về tài sản của mỗi người được thanh toán từ tài sản riêng của người đó.

          Trong trường hợp vợ, chồng có tài sản riêng mà hoa lợi, lợi tức từ tài sản riêng đó là nguồn sống duy nhất của gia đình thì việc định đoạt tài sản này phải có sự đồng ý của chồng, vợ.

          Như vậy, từ những quy định trên có thể thấy:

          Những tài sản có căn cứ xác định là tài sản riêng của vợ, chồng thì vợ, chồng có quyền tự quyết định đoạt tài sản đó mà không cần có văn bản cam kết của người còn lại.

          Đối với những tài sản không có căn cứ rõ ràng để chứng minh là tài sản riêng của vợ, chồng thì vợ, chồng có trách nhiệm phải chứng minh tài sản triêng đó là của mình. Nếu không có đủ căn cứ để chứng minh về tài sản riêng mà lại có tranh chấp thì tài sản đó sẽ được coi là tài sản chung (theo Khoản 3 Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014).

          Việc thỏa thuận, chia tài sản của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân được pháp luật quy định cụ thể tại các Điều 38, 39, 40 luật Hôn nhân gia đình và phải được lập thành văn bản.

          Hình minh họa mẫu xác nhận tài sản riêng trước thời kỳ hôn nhân

          Mẫu văn bản xác nhận tài sản riêng trước thời kỳ hôn nhân:

          Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

          _____***_____

          VĂN BẢN XÁC NHẬN TÀI SẢN RIÊNG CỦA VỢ CHỒNG

          Tôi tên là…………………………………………(1) sinh ngày…....……...............……………..(2)

          CMND/ CCCD số…………...........……(3) ngày cấp………………..(4) nơi cấp………….(5)

          Hộ khẩu thường trú………………...................…………………………………………………..(6)

          Nay tôi xác nhận, những tài sản nêu sau:

          ….……………………………………………...............………………….......……………………….

          ….………………………………………………...............…………….......………………………….

          ….………………………………………………………...............…………........…………………(7)

          Là tài sản riêng của………......................….… (8) tôi.

          Là…………………………………............………(9) sinh ngày….……….……...…....………..(10)

          CMND số………………………(11) ngày cấp……..............……..(12) nơi cấp……..…………(13)

          Hộ khẩu thường trú………………………………………..............………………....……..……(14)

          Tôi xin cam kết sẽ tuyệt đối tôn trọng quyền sở hữu riêng của…….…(15) tôi và không có bất kỳ khiếu nại, tranh chấp nào về căn nhà này.

          Những gì tôi trình bày ở trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

          …………, ngày …/…/20….

          Người làm giấy cam kết

          (Ký và ghi rõ họ tên)

          (1),(2),(3),(4),(5),(6): Thông tin của người vợ hoặc chồng (người làm giấy cam kết)

          (7): Ghi thông tin chi tiết của tài sản.

          (8), (15): chồng hoặc vợ.

          (9),(10),(11),(12),(13),(14): Thông tin của người chồng hoặc vợ.

          Trên đây là mẫu bản cam kết xác nhận tài sản riêng trước hôn nhân chung, các bạn có thể soạn ra mẫu chi tiết hơn hoặc nhờ các văn phòng luật sư để mẫu bản cam kết tài sản trước hôn nhân được chặt chẽ nhất khi đưa ra pháp luật.


          4. Thủ tục xác nhận tài sản riêng trước thời kỳ hôn nhân được điều chỉnh bởi:

          Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

          Bộ luật Dân sự 2015;

          Một số văn bản pháp luật liên quan khác.

          Qua trên, là một số thông tin quan trọng về thủ tục xác nhận tài sản riêng trước thời kỳ hôn nhân theo quy định pháp luật hiện hành. Hy vọng iLAW đã giúp bạn giải đáp những thắc mắc liên quan về thủ tục này.


            0972975749
          Nguyễn Doãn Hồng
          Luật sư: Nguyễn Doãn Hồng
          Ads

          97 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.8  

        • Gọi

        • 0966444447

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Văn Bun
          Luật sư: Nguyễn Văn Bun
          Ads

          10 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.2  

        • Gọi

        • 0987652458

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Thị Phương
          Luật sư: Nguyễn Thị Phương
          Ads

          205 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0973761188

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Hôn Nhân & Gia Đình

            1. Chia tài sản ly hôn
            2. Giành quyền nuôi con
            3. Ly hôn
            4. Ly hôn có yếu tố nước ngoài
            5. Ly hôn đơn phương
            6. Ly hôn thuận tình
            7. Ly hôn thuận tình
            8. Nhận con nuôi

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019