PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN
Ngoài các giấy tờ pháp lý cần công chứng, trong hồ sơ khi nộp cần có phiếu yêu cầu công chứng để dựa vào đó, các công chứng viên biết được các thông tin, giấy tờ pháp lý cần công chứng, mục đích,... của khách hàng để có thể thực hiện việc công chứng theo đúng quy định của pháp luật về hoạt động này.
1. Phiếu yêu cầu công chứng
Hiện nay không có quy định về mẫu phiếu yêu cầu công chứng chung mà trong Luật Công chứng chỉ có quy định về những thông tin cần có trong phiếu gồm có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
Do không có quy định về mẫu chung nên tổ chức, cá nhân khi có nhu cầu công chứng có thể tự chuẩn bị sẵn mẫu nhưng vẫn phải có đầy đủ các thông tin cần có như đã nêu ở trên hoặc là có thể đến trực tiếp văn phòng công chứng, phòng công chứng nơi mình thực hiện thủ tục để xin mẫu này.
>> Đặt câu hỏi MIỄN PHÍ với Luật sư.
2. Hồ sơ yêu cầu công chứng
Khi yêu cầu công chứng thì bạn cần xuất trình các hồ sơ như:
_Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu;
_Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
_Bản sao giấy tờ tuỳ thân;
_Bản sao giấy tờ chứng minh quyền tài sản hoặc giấy tờ liên quan đến tài sản đó;
_Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
*Lưu ý rằng khi nộp bản sao thì người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

3. Quy trình thủ tục công chứng
Khi thực hiện thủ tục công chứng sẽ tiến hành theo các bước như sau:
– Tổ chức, cá nhân có yêu cầu công chứng cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ gồm các giấy tờ theo quy định trong đó phiếu yêu cầu công chứng là một lại giấy tờ không thể thiếu và nộp tại phòng công chứng hoặc là văn phòng công chứng nơi thuận tiện nhất;
– Sau khi nhận hồ sơ thì công chứng viên sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ yêu cầu công chứng nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật thì thụ lý và vào sổ công chứng;
– Công chứng viên sẽ hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ theo đúng các quy định về thủ tục công chứng, giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ được các quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch.
– Nếu có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng chưa rõ thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu làm rõ nếu không thì có quyền từ chối thực hiện công chứng.
– Khi thực hiện công chứng thì công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ theo quy định để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch cần công chứng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU YÊU CẦU CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG, VĂN BẢN
Kính gửi: Phòng Công chứng số . ... tỉnh/thành phố..............................
Họ và tên người nộp phiếu:….. …………….............…......………….........
Địa chỉ liên hệ: …..................………………………............……...............
Số điện thoại: …………..……….................................................................
Yêu cầu công chứng về:..............................................................................
Các giấy tờ nộp kèm theo Phiếu này gồm có (đánh dấu “X” vào những ô thích hợp):
1. Hợp đồng ...............................................................................
2. Giấy chứng nhận QSH nhà ở & QSD đất ở.............................
3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......................................
4. Sơ đồ vị trí ................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu tài sản ......................
6. Giấy CMND/Hộ chiếu ............................................................
7. Hộ khẩu/Đăng ký tạm trú ........................................................
8. Đăng ký kết hôn ......................................................................
9. Giấy Khai sinh ........................................................................
10. Giấy chứng tử.........................................................................
11. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ........................................
12. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ...................................
13. Biên bản họp Hôi đồng thành viên/HĐQT ............................
14. Bản tường trình về quan hệ nhân thân ...................................
15. ...........................................................................................
16. ...........................................................................................
NGƯỜI NỘP PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
Lĩnh vực Dân Sự
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư