TỜ KHAI CẤP, ĐỔI LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG THEO MẪU MỚI NHẤT
Căn cứ theo quy định tại khoản 20, Điều 3, Luật Giao thông đường bộ 2008 “Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.” Vì tính đặc thù như thế nên xe máy chuyên dùng được kiểm soát rất chặt chẽ. Như vậy, việc đổi, cấp lại những giấy tờ liên quan đến xe máy chuyên dụng có được không, thủ tục đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng được tiến hành như thế nào? Hãy cùng iLAW tham khảo qua bài viết hoàn toàn MIỄN PHÍ sau đây nhé!
>> Đặt câu hỏi MIỄN PHÍ với Luật sư.
1. Xe máy chuyên dùng là gì?
Xe máy chuyên dùng là khái niệm gọi chung cho các loại xe gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp. Ngoài ra, xe máy chuyên dùng còn được sử dụng để gọi các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.
Xe máy chuyên dụng được phân loại thành 03 nhóm như sau:
(1) Xe máy thi công chuyên dùng cho công trình xây dựng: máy làm đất, máy thi công mặt đường,...
(2) Xe máy dùng trong nông nghiệp và lâm nghiệp: xe máy kéo chuyên dùng bánh lốp, xe máy kéo chuyên dùng bánh xích.
(3) Xe máy chuyên dùng vào mục đích quốc phòng, an ninh: xe phân khối lớn được công an, cảnh sát sử dụng khi thi hành nhiệm vụ.
2. Tờ khai đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
Tờ khai đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng được sử dụng trong trường hợp bạn có nhu cầu đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng chẳng hạn như phát sinh sự cố làm mất giấy chứng nhận đăng ký; giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng; sự cố về biển số xe,...
Tờ khai đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng được ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT vào ngày 12/6/2019 quy định về Đăng ký xe máy chuyên dụng.
Hình ảnh tờ khai đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
3. Hồ sơ đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
Hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng được sử dụng trong trường hợp chủ sở hữu xe máy chuyên dùng cải tạo lại, thay đổi màu sơn, thay đổi các thông tin liên quan đến chủ sở hữu mà không đổi chủ sở hữu, giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số bị hỏng hóc, bao gồm các giấy tờ sau:
(1) Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng;
(2) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp;
(3) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ Giao thông vận tải đối với trường hợp xe máy chuyên dùng cải tạo;
(4) Quyết định hoặc giấy tờ về việc thay đổi do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với trường hợp chủ sở hữu thay đổi thông tin liên quan (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
Hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng được sử dụng trong trường hợp giấy chứng nhận hoặc biển số xe bị mất.
(1) Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng;
(2) Trường hợp bị mất giấy chứng nhận đăng ký: Bản thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương đăng ký theo mẫu số 17 Phụ lục 2 Thông tư 22/2019/TT-BTC.
4. Trình tự đổi, cấp lại
Trình tự xin đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng được quy định tại Điều 9 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT như sau:
“ 1. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi đã đăng ký xe máy chuyên dùng.
2. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
b) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định: trong thời gian không quá 03 ngày làm việc Sở Giao thông vận tải cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký cho chủ sở hữu, thu và cắt góc phía trên bên phải Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp; trong thời gian không quá 15 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải cấp đổi biển số theo đúng số đã cấp cho chủ sở hữu, thu lại biển số hỏng. Trường hợp đăng ký xe máy chuyên dùng cải tạo thì thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 6 của Thông tư này. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Trường hợp mất Giấy chứng nhận đăng ký: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải trong thời hạn 15 ngày. Hết thời gian đăng tải nếu không nhận được ý kiến phản hồi liên quan đến tranh chấp xe máy chuyên dùng đề nghị cấp lại đăng ký, trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu.”
Sau đây là mẫu tờ khai cấp, đổi lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐỔI,
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
1. Tên chủ sở hữu: |
2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD:........................... 3. Ngày cấp:............................................................................ 4. Nơi cấp:............................................................................... |
5. Địa chỉ
thường trú/ Văn phòng: ......................................................................................
6. Họ và tên đồng
chủ sở hữu (nếu có): |
7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD:......................... 8. Ngày cấp: ......................................................................... 9. Nơi cấp:............................................................................. |
10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:.....................................................................................
11. Loại xe máy chuyên dùng:.............................................................................................
12. Nhãn hiệu (mác, kiểu):........................ 14. Màu sơn:............................................... 16. Nước sản xuất:..................................... 18. Số động cơ:........................................... |
13. Công suất:................................... (kW) 15. Năm sản xuất:...................................... 17. Số khung:............................................. 19. Trọng lượng:................................. (kg) |
20: Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):....................................................................
Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng ký, biển số là..............................................................
Do Sở Giao thông vận tải ......................... cấp ngày…..tháng …..năm ………
Lý do xin đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số:...............................................
Nội
dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề
nghị Sở Giao thông vận tải xem xét đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy
chuyên dùng đã khai trên.
|
……, ngày…..tháng…..năm……….
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ)
(Dán trà số khung)
* Chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Cấp theo đăng ký, số biển số cũ:.........................................................................................
……, ngày…..tháng…..năm………
Cán bộ làm thủ tục
|
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản:
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính.
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư