iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          1. Biểu mẫu
          2. Giao thông - Vận tải  
          3. TỜ KHAI CẤP, ĐỔI LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG THEO MẪU MỚI NHẤT
          11/07/2021

          TỜ KHAI CẤP, ĐỔI LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG THEO MẪU MỚI NHẤT

          TỜ KHAI CẤP, ĐỔI LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG THEO MẪU MỚI NHẤT

          Tải về
          Xem
          TỜ KHAI CẤP, ĐỔI LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG THEO MẪU MỚI NHẤT

          Căn cứ theo quy định tại khoản 20, Điều 3, Luật Giao thông đường bộ 2008 “Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.” Vì tính đặc thù như thế nên xe máy chuyên dùng được kiểm soát rất chặt chẽ. Như vậy, việc đổi, cấp lại những giấy tờ liên quan đến xe máy chuyên dụng có được không, thủ tục đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng được tiến hành như thế nào? Hãy cùng iLAW tham khảo qua bài viết hoàn toàn MIỄN PHÍ sau đây nhé!

          >> Đặt câu hỏi MIỄN PHÍ với Luật sư.


          1. Xe máy chuyên dùng là gì?

          Xe máy chuyên dùng là khái niệm gọi chung cho các loại xe gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp. Ngoài ra, xe máy chuyên dùng còn được sử dụng để gọi các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.

          Xe máy chuyên dụng được phân loại thành 03 nhóm như sau:

          (1) Xe máy thi công chuyên dùng cho công trình xây dựng: máy làm đất, máy thi công mặt đường,... 

          (2) Xe máy dùng trong nông nghiệp và lâm nghiệp: xe máy kéo chuyên dùng bánh lốp, xe máy kéo chuyên dùng bánh xích. 

          (3) Xe máy chuyên dùng vào mục đích quốc phòng, an ninh: xe phân khối lớn được công an, cảnh sát sử dụng khi thi hành nhiệm vụ. 



          2. Tờ khai đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng

          Tờ khai đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng được sử dụng trong trường hợp bạn có nhu cầu đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng chẳng hạn như phát sinh sự cố làm mất giấy chứng nhận đăng ký; giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng; sự cố về biển số xe,... 

          Tờ khai đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng được ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT vào ngày 12/6/2019 quy định về Đăng ký xe máy chuyên dụng. 


          Hình ảnh tờ khai đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng



          3. Hồ sơ đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng

          Hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng được sử dụng trong trường hợp chủ sở hữu xe máy chuyên dùng cải tạo lại, thay đổi màu sơn, thay đổi các thông tin liên quan đến chủ sở hữu mà không đổi chủ sở hữu, giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số bị hỏng hóc, bao gồm các giấy tờ sau:

          (1) Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng;

          (2) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp;

          (3) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ Giao thông vận tải đối với trường hợp xe máy chuyên dùng cải tạo;

          (4) Quyết định hoặc giấy tờ về việc thay đổi do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với trường hợp chủ sở hữu thay đổi thông tin liên quan (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).

          Hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng được sử dụng trong trường hợp giấy chứng nhận hoặc biển số xe bị mất.

          (1) Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng;

          (2) Trường hợp bị mất giấy chứng nhận đăng ký: Bản thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương đăng ký theo mẫu số 17 Phụ lục 2 Thông tư 22/2019/TT-BTC.

           

          4. Trình tự đổi, cấp lại 

          Trình tự xin đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng được quy định tại Điều 9 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT như sau: 

          “ 1. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi đã đăng ký xe máy chuyên dùng.

          2. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

          a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;

          b) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định: trong thời gian không quá 03 ngày làm việc Sở Giao thông vận tải cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký cho chủ sở hữu, thu và cắt góc phía trên bên phải Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp; trong thời gian không quá 15 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải cấp đổi biển số theo đúng số đã cấp cho chủ sở hữu, thu lại biển số hỏng. Trường hợp đăng ký xe máy chuyên dùng cải tạo thì thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 6 của Thông tư này. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

          c) Trường hợp mất Giấy chứng nhận đăng ký: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải trong thời hạn 15 ngày. Hết thời gian đăng tải nếu không nhận được ý kiến phản hồi liên quan đến tranh chấp xe máy chuyên dùng đề nghị cấp lại đăng ký, trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu.” 

           

          Sau đây là mẫu tờ khai cấp, đổi lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu mới nhất: 

          CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
          ---------------

          TỜ KHAI

          ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG

           

          1. Tên chủ sở hữu:

          2. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD:...........................

          3. Ngày cấp:............................................................................

          4. Nơi cấp:...............................................................................

          5. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng: ......................................................................................

          6. Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):

          7. Số CMND/ Giấy Chứng nhận ĐKKD:.........................

          8. Ngày cấp: .........................................................................

          9. Nơi cấp:.............................................................................

          10. Địa chỉ thường trú/ Văn phòng:.....................................................................................

          11. Loại xe máy chuyên dùng:.............................................................................................

          12. Nhãn hiệu (mác, kiểu):........................

          14. Màu sơn:...............................................

          16. Nước sản xuất:.....................................

          18. Số động cơ:...........................................

          13. Công suất:................................... (kW)

          15. Năm sản xuất:......................................

          17. Số khung:.............................................

          19. Trọng lượng:................................. (kg)

          20: Kích thước bao (dài x rộng x cao (mm)):....................................................................

          Hiện đã có Giấy chứng nhận đăng ký, biển số là..............................................................

          Do Sở Giao thông vận tải ......................... cấp ngày…..tháng …..năm ………

          Lý do xin đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số:...............................................

          Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

          Đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã khai trên.

           

          ……, ngày…..tháng…..năm……….
          Người khai
          (Ký, ghi rõ họ tên)

           

          Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:

          (Dán trà số động cơ)

          (Dán trà số khung)

          * Chỉ dán trà số động cơ của máy chính

          Cấp theo đăng ký, số biển số cũ:.........................................................................................

          ……, ngày…..tháng…..năm………

          Cán bộ làm thủ tục
          (Ký, ghi rõ họ tên)

           

          Trưởng phòng duyệt
          (Ký, ghi rõ họ tên)

          Giám đốc
          (Ký tên, đóng dấu)

          * Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản:

          - Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính.

          - Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.


            0916999058
          Nguyễn Văn Tiến
          Luật sư: Nguyễn Văn Tiến
          Ads

          45 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.4  

        • Gọi

        • 0989878181

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Mạnh Cường
          Luật sư: Nguyễn Mạnh Cường
          Ads

          143 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.6  

        • Gọi

        • 0987587763

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Ngô Lệ Quỳnh
          Luật sư: Ngô Lệ Quỳnh
          Ads

          308 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0948300400

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019