iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          DetailFaq
          1. Q&A
          2. Hôn nhân gia đình  
          3. Lao động hợp pháp tại Đài Loan sinh con tại Đài Loan có về Việt Nam đăng ký kết hôn được không
          13/01/2022

          Lao động hợp pháp tại Đài Loan sinh con tại Đài Loan có về Việt Nam đăng ký kết hôn được không

          Tôi có người chị đang lao động tại Đài Loan, trong thời gian lao động chị tôi có quen 1 người đài loan và dự đi về Việt Nam đăng ký kết hôn, nhưng do dịch bênh nên 2 người dự định có con rồi mới về làm thủ tục đăng ký kết hôn. Xin hỏi luật sư nếu có con rồi sau này có về Việt Nam là thủ tục kết hôn được không và thủ tục như thế nào ạ. Xin cảm ơn !


          Đặt câu hỏi
          Luật sư: Lê Đức Tuấn Ads

          775 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.6

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

          Gọi

          3 Luật sư trả lời

          Trương Thành Thiện

          Luật sư: Trương Thành Thiện

          6 nhận xét
          0903055599 tel: 0903055599
          Gọi
          Thông tin

            Tiêu đề: Lao động hợp pháp tại Đài Loan sinh con tại Đài Loan có về Việt Nam đăng ký kết hôn được không
            Mô tả: Tôi có người chị đang lao động tại Đài Loan, trong thời gian lao động chị tôi có quen 1 người đài loan và dự đi về Việt Nam đăng ký kết hôn, nhưng do dịch bênh nên 2 người dự định có con rồi mới về làm thủ tục đăng ký kết hôn. Xin hỏi luật sư nếu có con rồi sau này có về Việt Nam là thủ tục kết hôn được không và thủ tục như thế nào ạ. Xin cảm ơn !

            TRẢ LỜI:

            Chào Anh/Chị NGUYỄN VĂN PHƯƠNG

            Căn cứ thông tin Quý Anh/Chị cung cấp và hỏi; Căn cứ quy định của pháp luật liên quan, chúng tôi có ý kiến trả lời vấn đề để Quý Anh/Chị tham khảo, như sau:

            -        Về thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài: theo khoản 1 Điều 37 Luật hộ tịch 2014 thì “Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài”.

            -        Về thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài: căn cứ Điều 38 Luật hộ tịch 2014 được hướng dẫn bởi Điều 30, 31, 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về thủ tục đăng ký kết hôn như sau:

            Hồ sơ đăng ký kết hôn:
            a) Tờ khai đăng ký kết hôn và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

            -     Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

            b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
            - Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

            2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.
            3. Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn.
            Như vậy, theo quy định pháp luật nêu trên, người chị của anh có thể về Việt Nam tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài.


            Mời Quý Anh/Chị đánh giá luật sư tại iLAW - Cổng thông tin tìm kiếm Luật sư | iLAW (i-law.vn)

            Trân trọng./.

            Quý Anh/Chị cần tư vấn trực tiếp xin vui lòng liên hệ qua số điện thoại của Luật sư tư vấn 24/24: 0913.723355 .

            Luật sư - ThS.NCS Trương Thành Thiện 

            Địa chỉ: 32 Đường 27, Khu đô Thị Vạn Phúc, Khu phố 5, phường Hiệp Bình Phước, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh

            Điện thoại: (028)3727.3355/363.66809 - DĐ: 0913.723355; CSKH: 0913.883399

            Luật sư Trương Thành Thiện.

            Phạm Đức Huy

            Luật sư: Phạm Đức Huy

            78 nhận xét
            0977761893 tel: 0977761893
            Gọi
            Thông tin

              Chào chị!

              Vẫn kết hôn bình thường chị nhé. Sau này chị về VN thì chị liên hệ sđt 0977761893 để được tư vấn cụ thể.

              Luật sư Phạm Đức Huy.

              Phạm Thị Nhàn

              Luật sư: Phạm Thị Nhàn

              61 nhận xét
              0968605706 tel: 0968605706
              Gọi
              Thông tin

                Theo khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014:

                “Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

                Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.”

                Điều này được hướng dẫn tại khoản 1 Điều 18 Luật Hộ tịch và Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch như sau:

                “1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

                a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

                b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

                Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịchchỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

                Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

                Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”

                Như vậy, người Trung Quốc cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

                + Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.

                + Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân; Trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

                + Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

                – Về phía bạn là công dân Việt Nam, bạn cần phải chuẩn bị các giấy tờ sau:

                + Chứng minh nhân dân; Sổ hộ khẩu

                + Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận bạn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình.

                + Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

                – Về thẩm quyền đăng ký kết hôn (Điều 37 Luật Hộ tịch 2014):

                + Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài.

                + Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn

                – Về Thời hạn (Điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP): 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

                – Về việc tổ chức trao, nhận Giấy chứng nhận kết hôn (Điều 32 Nghị định 123/2015/NĐ-CP): Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

                Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ. (Theo khoản 3 Điều 38 Luật Hộ tịch).

                Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.

                TRÊN ĐÂY LÀ Ý KIẾN TƯ VẤN CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT

                Chúc bạn thành công! 

                Luật sư PHẠM THỊ NHÀN                              Hotline:  0968.605.706.hoặc 0909257165

                +  https://luatsunhadathcm.com/   (Website chuyên đất đai)

                +   https://luatsulyhon.com.vn/ (Website chuyên ly hôn)

                + youtube: https://www.youtube.com/channel/UCRVhgDnAXEWUVDum80drWTQ

                +Fanpage: https://www.facebook.com/LU%E1%BA%ACT-S%C6%AF-NH%C3%80-%C4%90%E1%BA%A4T-1057002254479124

                https://luatsunhadathcm.com/tu-van-dat-dai/

                https://www.youtube.com/watch?v=8nh2yE9Mth4

                Luật sư Phạm Thị Nhàn.

                Luật sư: Lê Đức Tuấn Ads

                775 nhận xét

                • Đánh giá của iLAW: 9.6

                Nhắn tin
                Mức phí
                Hồ sơ

                Gọi

                  0918558968

                Những câu hỏi cùng lĩnh vực

                1. ly hôn
                  Có 7 Luật sư trả lời
                2. tham vấn ly hôn
                  Có 4 Luật sư trả lời
                3. Ly hôn chia tài sản vẫn còn nợ ngân hàng
                  Có 5 Luật sư trả lời
                4. Kết hôn với người nước ngoài
                  Có 4 Luật sư trả lời
                5. Nợ chung
                  Có 6 Luật sư trả lời
                6. Kết hôn với người Trung Quốc
                  Có 8 Luật sư trả lời

                  Lĩnh vực Hôn nhân gia đình

                  1. Chia tài sản ly hôn
                  2. Giành quyền nuôi con
                  3. Ly hôn
                  4. Ly hôn có yếu tố nước ngoài
                  5. Ly hôn đơn phương
                  6. Ly hôn thuận tình
                  7. Nhận con nuôi

                  Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


                  Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

                  Đặt câu hỏi

                  - hoặc -

                  Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

                  Tìm kiếm luật sư

                  Duyệt tìm Luật sư

                  • Theo lĩnh vực
                  • Theo tỉnh thành

                      Đánh giá (Rating) của iLAW

                      1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                      iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                      2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                      Kinh nghiệm và bằng cấp

                      Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                      Thành tựu trong nghề nghiệp

                      Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                      Danh tiếng và uy tín trong nghề

                      Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                      Đóng góp cho nghề

                      Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                      Đóng góp cho cộng đồng

                      Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                      3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                      Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                      10 - 9.0: Xuất sắc 

                      8.9 - 8.0: Rất tốt 

                      7.9 - 7.0: Tốt 

                      6.9 - 6.0: Trung bình

                      • Về chúng tôi
                      • Điều khoản sử dụng
                      • Dành cho người dùng
                      • Dành cho Luật sư
                      • Chính sách bảo mật
                      • Nội quy trang Nhận xét
                      • Đánh giá của iLAW

                      Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                      Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                      Điện thoại: (028) 7303 2868

                      Email: cskh@i-law.vn

                      GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                      iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                      © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019