iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          DetailFaq
          1. Q&A
          2. Thừa kế - Di chúc  
          3. Thừa kế đất
          15/09/2021

          Thừa kế đất

          Xin xhào luật sư! Chồng tôi có đứng tên 1 mảnh đất .Vì Chồng toi đi làm ở nuoc ngoai nên Chồng tôi cho Mẹ Chong tôi quyền để lam giấy tờ đất những khi đất co tranh chap .Nay chồng tôi qua đời thì mảnh đất đó con tôi và tôi có được thừa kế khong thua luật sư? vì tôi cũng đi lam o nước ngoài và hiện giờ nguoi giữ giay to đất là mẹ chồng tôi va em chồng tôi nen toi khong biết ai se là người có quyền nhận thua ke mảnh đất đó. Xin cảm on Luật Sư nhiều


          Đặt câu hỏi
          Luật sư: Nguyễn Thành Huân Ads

          721 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

          Gọi

          2 Luật sư trả lời

          Dương Hoài Vân

          Luật sư: Dương Hoài Vân

          188 nhận xét
          0984499996 tel: 0984499996
          Gọi
          Thông tin

            Chào bạn, căn cứ vào thông tin mà bạn cung cấp, Luật sư xin đưa ra tư vấn như sau:

            Trong trường hợp của bạn, nếu chồng bạn có để lại di chúc thì di sản thừa kế sẽ được chia theo di chúc, còn trường hợp không có di chúc hoặc di chúc không hợp pháp thì di sản thừa kế sẽ được chia thừa kế theo pháp luật.

            Những trường hợp thừa kế theo pháp luật
            1. Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong trường hợp sau đây:

            a) Không có di chúc;

            b) Di chúc không hợp pháp;

            c) Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;

            d) Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

            2. Thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần di sản sau đây:

            a) Phần di sản không được định đoạt trong di chúc;

            b) Phần di sản có liên quan đến phần của di chúc không có hiệu lực pháp luật;

            c) Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

            Người thừa kế theo pháp luật

            1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

            a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

            b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

            c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

            2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.

            3. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

            Thừa kế thế vị

            Trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống; nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống.

            Quan hệ thừa kế giữa con nuôi và cha nuôi, mẹ nuôi và cha đẻ, mẹ đẻ

            Con nuôi và cha nuôi, mẹ nuôi được thừa kế di sản của nhau và còn được thừa kế di sản theo quy định tại Điều 651 và Điều 652 của Bộ luật dân sự 2015.

            Quan hệ thừa kế giữa con riêng và bố dượng, mẹ kế

            Con riêng và bố dượng, mẹ kế nếu có quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng nhau như cha con, mẹ con thì được thừa kế di sản của nhau và còn được thừa kế di sản theo quy định tại Điều 652 và Điều 653 của Bộ luật dân sự 2015.

            Việc thừa kế trong trường hợp vợ, chồng đã chia tài sản chung; vợ, chồng đang xin ly hôn hoặc đã kết hôn với người khác

            1. Trường hợp vợ, chồng đã chia tài sản chung khi hôn nhân còn tồn tại mà sau đó một người chết thì người còn sống vẫn được thừa kế di sản.

            2. Trường hợp vợ, chồng xin ly hôn mà chưa được hoặc đã được Tòa án cho ly hôn bằng bản án hoặc quyết định chưa có hiệu lực pháp luật, nếu một người chết thì người còn sống vẫn được thừa kế di sản.

            3. Người đang là vợ hoặc chồng của một người tại thời điểm người đó chết thì dù sau đó đã kết hôn với người khác vẫn được thừa kế di sản.

            TRÊN ĐÂY LÀ Ý KIẾN TƯ VẤN CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT

            Nếu bạn cần tư vấn, cần luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp và hỗ trợ thực hiện các thủ tục theo đúng quy định pháp luật, bạn có thể đến trực tiếp Văn phòng Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh tại: 422 Võ văn Kiệt, Phường Cô Giang, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh hoặc văn phòng giao dịch của Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh tại: 158/1A Nguyễn Sơn, P.Phú Thọ Hòa, Quận Tân Phú (Tầng 2).

            Trân trọng./

            Luật sư Dương Hoài Vân

            Giám đốc Công ty Luật TNHH Một thành viên Vân Hoàng Minh

            Luật sư Dương Hoài Vân.

            Bui Thi Thanh

            Luật sư: Bui Thi Thanh

            0 nhận xét
            0977391345 tel: 0977391345
            Gọi
            Thông tin

              Chào bạn, câu hỏi của bạn luật sư tư vấn như sau:

              Miếng đất đứng tên chồng bạn, nếu được hình thành trong thời kỳ hôn nhân và không phải từ tài sản riêng của chồng bạn thì đó là tài sản chung của vợ chồng bạn. Khi chồng bạn mất thì 1/2 miếng đất là di sản thừa kế của chồng bạn.

              Nếu chồng bạn không để lại Di chúc thì phân chia di sản thừa kế theo pháp luật, những người thừa kế theo pháp luật của chồng bạn gồm có: bố, mẹ chồng, bạn, và con của vợ chồng bạn, mỗi người được hưởng thừa kế một suất ngang bằng nhau.

              Tình tiết bạn nêu: chồng bạn cho mẹ chồng quyền để làm giấy tờ đất những khi đất có tranh chấp chưa cụ thể là cho mẹ chồng những quyền gì, cụ thể có giấy tờ gì nên Luật sư không tư vấn cụ thể cho bạn được.

              Trên đây là tư vấn của luật sư, nếu bạn còn thắc mắc có thể liên hệ Luật sư để được tư vấn: 0364.953858

              Trân trọng!

              Luật sư Bui Thi Thanh.

              Luật sư: Nguyễn Thành Huân Ads

              721 nhận xét

              • Đánh giá của iLAW: 9.7

              Nhắn tin
              Mức phí
              Hồ sơ

              Gọi

              Luật sư: Trần Vĩ Cường Ads

              54 nhận xét

              • Đánh giá của iLAW: 9.5

              Nhắn tin
              Mức phí
              Hồ sơ

              Gọi

                0914686469

              Những câu hỏi cùng lĩnh vực

              1. Luật chia tài sản
                Có 1 Luật sư trả lời
              2. Sang tên sổ đất
                Có 1 Luật sư trả lời
              3. Thừa kế tài sản ông nội để lại
                Có 1 Luật sư trả lời
              4. Thừa kế tài sản
                Có 1 Luật sư trả lời
              5. Thừa kế
                Có 1 Luật sư trả lời
              6. Thừa kế
                Có 1 Luật sư trả lời

                Lĩnh vực Thừa kế - Di chúc

                1. Di chúc
                2. Tranh chấp thừa kế

                Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


                Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

                Đặt câu hỏi

                - hoặc -

                Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

                Tìm kiếm luật sư

                Duyệt tìm Luật sư

                • Theo lĩnh vực
                • Theo tỉnh thành

                    Đánh giá (Rating) của iLAW

                    1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                    iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                    2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                    Kinh nghiệm và bằng cấp

                    Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                    Thành tựu trong nghề nghiệp

                    Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                    Danh tiếng và uy tín trong nghề

                    Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                    Đóng góp cho nghề

                    Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                    Đóng góp cho cộng đồng

                    Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                    3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                    Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                    10 - 9.0: Xuất sắc 

                    8.9 - 8.0: Rất tốt 

                    7.9 - 7.0: Tốt 

                    6.9 - 6.0: Trung bình

                    • Về chúng tôi
                    • Điều khoản sử dụng
                    • Dành cho người dùng
                    • Dành cho Luật sư
                    • Chính sách bảo mật
                    • Nội quy trang Nhận xét
                    • Đánh giá của iLAW

                    Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                    Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                    Điện thoại: (028) 7303 2868

                    Email: cskh@i-law.vn

                    GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                    iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                    © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019