iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          DetailFaq
          1. Q&A
          2. Hôn nhân gia đình  
          3. Vấn đề về làm đăng ký kết hôn
          25/10/2021

          Vấn đề về làm đăng ký kết hôn

          Xin Chào i-law.vn, Tôi đang muốn đăng ký kết hôn thì khi lên Phường tôi đang sinh sống để làm xác nhận độc thân, thì Phường xem hồ sơ và thông báo từ năm 18 đến 20 tuổi tôi không sống tại đây mà ở Quận khác mới chuyển về đây. UBND Phường sở tại mún tôi quay về Phường cũ để xin giấy xác nhận năm tôi đủ tuổi kết hôn. Vậy bây giờ tôi phải làm như thế nào đỡ mất thời gian và chính xác nhất, những giai đoạn nào cần chính tôi đi làm hoặc người khác làm hộ giúp tôi được không. Cảm ơn i-law.vn.


          Đặt câu hỏi
          Luật sư: Nguyễn Thị Thanh Thảo Ads

          40 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.2

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

          Gọi

          2 Luật sư trả lời

          Phạm Thị Nhàn

          Luật sư: Phạm Thị Nhàn

          61 nhận xét
          0968605706 tel: 0968605706
          Gọi
          Thông tin

            Cảm ơn Quý khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho chúng tôi, đội ngũ tư vấn pháp lý đưa ra ý kiến tư vấn như sau:

            Căn cứ vào Điều 21, Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định:

            “Điều 21. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

            1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

            Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

            2. Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.” Thủ tục xin cấp giấy xác nhận độc thân

            “Điều 22. Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

            1. Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

            2. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định này thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.

            3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

            4. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.

            Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.

            5. Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 Điều này.

            6. Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này, thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.” Thủ tục xin cấp giấy xác nhận độc thân

            Thủ tục xin cấp giấy xác nhận độc thân

            Theo như quy định trên, thủ tục cấp Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân sẽ được thực hiện khi có đầu đủ hồ sơ xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:

            • Tờ khai xin xác nhận tình trạng hôn nhân (mẫu tờ khai số 17 Phụ lục 5 Thông tư 15/2015/TT-BTP)
            • Trích lục bản án ly hôn/Bản án/ quyết định ly hôn (Trường hợp đã ly hôn)
            • Chứng minh nhân dân của người xin xác nhận
            • Sổ hộ khẩu của người xin xác nhận.

            Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, ta có thể căn cứ theo quy định tại điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau: Thủ tục xin cấp giấy xác nhận độc thân

            Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

            Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

            Như thế, việc xin cấp giấy xác nhận sẽ được thực hiện tại nơi cư trú: nơi đăng ký thường trú hoặc nơi tạm trú của bạn.

            Lệ phí như thế nào? Thủ tục xin cấp giấy xác nhận độc thân

            Lệ phí xin xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ căn cứ vào điều 1 thông tư 179/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung điểm b.1 khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC được quy định:

            “Điều 3. Về mức thu
            2. Tùy từng điều kiện, tình hình cụ thể của địa phương nơi phát sinh hoạt động thu phí, lệ phí, cần lưu ý một số điểm về nội dung và mức thu như sau:
            b) Đối với các khoản lệ phí
            b.1. Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân
            – Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật. Mức thu áp dụng tối đa đối với việc đăng ký hộ tịch tại từng cấp quản lý, như sau:
            + Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Uỷ ban nhân dân cấp xã:
            * Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Không quá 15.000 đồng.”

            Thủ tục xin cấp giấy xác nhận độc thân

            Chúc bạn thành công!

            Luật sư PHẠM THỊ NHÀN                              Hotline:  0968.605.706.hoặc 0909257165

            +  https://luatsunhadathcm.com/   (Website chuyên đất đai)

            +   https://luatsulyhon.com.vn/ (Website chuyên ly hôn)

            + youtube: https://www.youtube.com/channel/UCRVhgDnAXEWUVDum80drWTQ

            +Fanpage: https://www.facebook.com/LU%E1%BA%ACT-S%C6%AF-NH%C3%80-%C4%90%E1%BA%A4T-1057002254479124

            https://luatsunhadathcm.com/tu-van-dat-dai/

            https://www.youtube.com/watch?v=8nh2yE9Mth4

            Luật sư Phạm Thị Nhàn.

            Lê  Cao

            Luật sư: Lê Cao

            35 nhận xét
            0935643666 tel: 0935643666
            Gọi
            Thông tin

              Trả lời:

              Cảm ơn Qúy Khách đã gửi câu hỏi đến Công ty Luật FDVN (FDVN). Đối với các yêu cầu tư vấn của Qúy Khách, sau khi nghiên cứu các quy định pháp luật liên quan, FDVN có một số trao đổi như sau:

              Thứ nhất, về thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

              Theo quy định tại Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch 2014 thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của bạn sẽ thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho bạn. Trường hợp bạn không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú hợp pháp thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi bạn đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

              Thứ hai, về Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

              [1]. Hồ sơ bao gồm:

              (Theo Điều 2 và Mục 3 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP, Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP)

              • Tờ khai theo mẫu số 19 Phụ lục 5 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015. Trong đó, bạn phải ghi rõ kết hôn với ai (họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy thân; nơi cư trú); nơi dự định đăng ký kết hôn;
              • Trường hợp bạn đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu bạn là Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài thì bạn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc ghi chú ly hôn tương ứng;
              • Bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân;
              • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú.

              [2]. Trình tự thủ tục thực hiện: (Theo Mục 3 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP, Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP)

              Bước 1: Bạn chuẩn bị hồ sơ như trên và nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền, gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.

              Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản trao đổi với nơi dự định đăng ký kết hôn trước đây để xác minh. Trường hợp không xác minh được hoặc không nhận được kết quả xác minh thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho phép bạn lập văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân.

              Bước 3: Nếu bạn có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho bạn. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của bạn và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

              Trường hợp bạn đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp bạn không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bạn đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của bạn.

              Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của bạn đó trong thời gian thường trú tại địa phương. Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho bạn.

              [3]. Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

              Theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp. Và không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận

              Bên cạnh đó, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.

              Trên đây là ý kiến tư vấn của FDVN liên quan đến yêu cầu tư vấn của Qúy Khách trên cơ sở nghiên cứu các quy định pháp luật. Hy vọng ý kiến tư vấn của FDVN sẽ hữu ích cho Qúy Khách.

              Công ty Luật FDVN

              ………………..

              Luật sư tại Đà Nẵng: 

              99 Nguyễn Hữu Thọ, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

              Luật sư tại Huế: 

              56A Điện Biên Phủ, phường Phường Đúc, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế

              Luật sư tại Quảng Ngãi:

              359 đường Nguyễn Du, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi

              Luật sư tại Hà Nội:

              Tầng 5, số 11 Ngõ 183, phố Đặng Tiến Đông, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, Hà Nội

              Luật sư tại Nghệ An:

              Số 19 đường V.I Lê Nin, Nghi Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

              📧 Email: fdvnlawfirm@gmail.com

              ☎️ Đường dây nóng:   0906 499 446/0905 045 915

              📣 Website: www.fdvn.vn   hoặc www.fdvnlawfirm.vn        

              ♥️ Fanpage and Group: 

              https://www.facebook.com/fdvnlawfirm          

              https://www.facebook.com/lawyersindanang         

              https://www.facebook.com/SayMeNgheLuat            

              https://www.facebook.com/groups/sayme...         

              https://www.facebook.com/groups/legal...        

              🎵 Kênh Youtube: https://www.youtube.com/c/luatsufdvn         

              🎵 FDVN trên Tik Tok: https://www.tiktok.com/@luatsufdvn       

              ☎️ Kênh Telegram FDVN: https://t.me/luatsufdvn  


              Luật sư Lê Cao.

              Luật sư: Nguyễn Thị Thanh Thảo Ads

              40 nhận xét

              • Đánh giá của iLAW: 9.2

              Nhắn tin
              Mức phí
              Hồ sơ

              Gọi

              Luật sư: Nguyễn Mạnh Cường Ads

              146 nhận xét

              • Đánh giá của iLAW: 9.6

              Nhắn tin
              Mức phí
              Hồ sơ

              Gọi

                0972975749

              Những câu hỏi cùng lĩnh vực

              1. ly hôn
                Có 7 Luật sư trả lời
              2. tham vấn ly hôn
                Có 4 Luật sư trả lời
              3. Ly hôn chia tài sản vẫn còn nợ ngân hàng
                Có 5 Luật sư trả lời
              4. Kết hôn với người nước ngoài
                Có 4 Luật sư trả lời
              5. Nợ chung
                Có 6 Luật sư trả lời
              6. Kết hôn với người Trung Quốc
                Có 8 Luật sư trả lời

                Lĩnh vực Hôn nhân gia đình

                1. Chia tài sản ly hôn
                2. Giành quyền nuôi con
                3. Ly hôn
                4. Ly hôn có yếu tố nước ngoài
                5. Ly hôn đơn phương
                6. Ly hôn thuận tình
                7. Nhận con nuôi

                Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


                Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

                Đặt câu hỏi

                - hoặc -

                Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

                Tìm kiếm luật sư

                Duyệt tìm Luật sư

                • Theo lĩnh vực
                • Theo tỉnh thành

                    Đánh giá (Rating) của iLAW

                    1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                    iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                    2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                    Kinh nghiệm và bằng cấp

                    Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                    Thành tựu trong nghề nghiệp

                    Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                    Danh tiếng và uy tín trong nghề

                    Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                    Đóng góp cho nghề

                    Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                    Đóng góp cho cộng đồng

                    Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                    3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                    Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                    10 - 9.0: Xuất sắc 

                    8.9 - 8.0: Rất tốt 

                    7.9 - 7.0: Tốt 

                    6.9 - 6.0: Trung bình

                    • Về chúng tôi
                    • Điều khoản sử dụng
                    • Dành cho người dùng
                    • Dành cho Luật sư
                    • Chính sách bảo mật
                    • Nội quy trang Nhận xét
                    • Đánh giá của iLAW

                    Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                    Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                    Điện thoại: (028) 7303 2868

                    Email: cskh@i-law.vn

                    GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                    iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                    © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019