iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Bài viết pháp luật
          1. Bài viết pháp luật
          2. Dân Sự  
          3. BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN & QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
          22/08/2023

          BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN & QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT

          BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN & QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT

          BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN & QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT

           

          I.    Lời mở đầu:

          Ngày nay, trong bối cảnh bùng nổ thông tin của mạng internet, đặc biệt là các mạng xã hội dẫn đến tình trạng lộ, mất dữ liệu cá nhân diễn ra phổ biến trên không gian mạng. Bên cạnh đó, người sử dụng chưa có ý thức bảo vệ dữ liệu cá nhân dẫn tới đăng tải công khai hoặc lộ, mất, bị chiếm đoạt trong quá trình chuyển giao, lưu trữ, trao đổi dữ liệu cá nhân.

          Thời gian qua, Bộ Công an đã phát hiện hàng trăm cá nhân, tổ chức liên quan bán dữ liệu cá nhân. Một số đường dây chiếm đoạt, mua bán dữ liệu quy mô lớn tại Việt Nam đã bị phát hiện, đấu tranh, xử lý. Số lượng dữ liệu cá nhân bị thu thập, mua bán trái phép lớn nhất từng được phát hiện lên tới gần 1.300GB, với hàng tỷ dữ liệu cá nhân, trong đó có nhiều dữ liệu cá nhân nội bộ, nhạy cảm.

          Vậy thì Dữ liệu cá nhân là gì? Và quy định của Pháp luật hiện nay bảo vệ dữ liệu cá nhân như thế nào?

          Bài viết này chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn các thông tin cụ thể về dữ liệu cá nhân và quy định của pháp luật hiện hành trong việc bảo vệ dữ liệu cá nhân.

           II. Dữ liệu cá nhân là gì:

          Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 2, Nghị định 13/2023/NĐ-CP định nghĩa về dữ liệu cá nhân như sau: “ Dữ liệu cá nhân là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự trên môi trường điện tử gắn liền với một con người cụ thể hoặc giúp xác định một con người cụ thể. Dữ liệu cá nhân bao gồm dữ liệu cá nhân cơ bản và dữ liệu cá nhân nhạy cảm”

          Dữ liệu cá nhân cơ bản bao gồm:

          a) Họ, chữ đệm và tên khai sinh, tên gọi khác (nếu có);

          b) Ngày, tháng, năm sinh; ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích;

          c) Giới tính;

          d) Nơi sinh, nơi đăng ký khai sinh, nơi thường trú, nơi tạm trú, nơi ở hiện tại, quê quán, địa chỉ liên hệ;

          đ) Quốc tịch;

          e) Hình ảnh của cá nhân;

          g) Số điện thoại, số chứng minh nhân dân, số định danh cá nhân, số hộ chiếu, số giấy phép lái xe, số biển số xe, số mã số thuế cá nhân, số bảo hiểm xã hội, số thẻ bảo hiểm y tế;

          h) Tình trạng hôn nhân;

          i) Thông tin về mối quan hệ gia đình (cha mẹ, con cái);

          k) Thông tin về tài khoản số của cá nhân; dữ liệu cá nhân phản ánh hoạt động, lịch sử hoạt động trên không gian mạng;

          l) Các thông tin khác gắn liền với một con người cụ thể hoặc giúp xác định một con người cụ thể không thuộc dữ liệu cá nhân nhạy cảm.

          Dữ liệu cá nhân nhạy cảm bao gồm:

          a) Quan điểm ​​chính trị, quan điểm tôn giáo;

          b) Tình trạng sức khỏe và đời tư được ghi trong hồ sơ bệnh án, không bao gồm thông tin về nhóm máu;

          c) Thông tin liên quan đến nguồn gốc chủng tộc, nguồn gốc dân tộc;

          d) Thông tin về đặc điểm di truyền được thừa hưởng hoặc có được của cá nhân;

          đ) Thông tin về thuộc tính vật lý, đặc điểm sinh học riêng của cá nhân;

          e) Thông tin về đời sống tình dục, xu hướng tình dục của cá nhân;

          g) Dữ liệu về tội phạm, hành vi phạm tội được thu thập, lưu trữ bởi các cơ quan thực thi pháp luật;

          h) Thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, các tổ chức được phép khác, gồm: thông tin định danh khách hàng theo quy định của pháp luật, thông tin về tài khoản, thông tin về tiền gửi, thông tin về tài sản gửi, thông tin về giao dịch, thông tin về tổ chức, cá nhân là bên bảo đảm tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;

          i) Dữ liệu về vị trí của cá nhân được xác định qua dịch vụ định vị;

          k) Dữ liệu cá nhân khác được pháp luật quy định là đặc thù và cần có biện pháp bảo mật cần thiết.

           

          III.  Quy định của pháp luật trong việc bảo vệ dữ liệu cá nhân:

          Bảo vệ dữ liệu cá nhân là hoạt động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi vi phạm liên quan đến dữ liệu cá nhân theo quy định của pháp luật.

          Chính phủ đã ban hành Nghị định Nghị định 13/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2023 về Bảo vệ dữ liệu cá nhân. Trong Nghị định này đã quy định chi tiết về định nghĩa dữ liệu cá nhân, nguyên tắc bảo vệ dữ liệu cá nhân, các hành vi bị cấm cũng như biện pháp xử lý khi khi xâm phạm đến dữ liệu cá nhân. Sau đây là một số nội dung chính của Nghị định:

          Điều 3: Nguyên tắc bảo vệ dữ liệu cá nhân

          1. Dữ liệu cá nhân được xử lý theo quy định của pháp luật.

          2. Chủ thể dữ liệu được biết về hoạt động liên quan tới xử lý dữ liệu cá nhân của mình, trừ trường hợp luật có quy định khác.

          3. Dữ liệu cá nhân chỉ được xử lý đúng với mục đích đã được Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân, Bên Xử lý dữ liệu cá nhân, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân, Bên thứ ba đăng ký, tuyên bố về xử lý dữ liệu cá nhân.

          4. Dữ liệu cá nhân thu thập phải phù hợp và giới hạn trong phạm vi, mục đích cần xử lý. Dữ liệu cá nhân không được mua, bán dưới mọi hình thức, trừ trường hợp luật có quy định khác.

          5. Dữ liệu cá nhân được cập nhật, bổ sung phù hợp với mục đích xử lý.

          6. Dữ liệu cá nhân được áp dụng các biện pháp bảo vệ, bảo mật trong quá trình xử lý, bao gồm cả việc bảo vệ trước các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân và phòng, chống sự mất mát, phá hủy hoặc thiệt hại do sự cố, sử dụng các biện pháp kỹ thuật.

          7. Dữ liệu cá nhân chỉ được lưu trữ trong khoảng thời gian phù hợp với mục đích xử lý dữ liệu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

          8. Bên Kiểm soát dữ liệu, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân phải chịu trách nhiệm tuân thủ các nguyên tắc xử lý dữ liệu được quy định từ khoản 1 tới khoản 7 Điều này và chứng minh sự tuân thủ của mình với các nguyên tắc xử lý dữ liệu đó.

          Điều 8: Hành vi bị nghiêm cấm

          1. Xử lý dữ liệu cá nhân trái với quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân.

          2. Xử lý dữ liệu cá nhân để tạo ra thông tin, dữ liệu nhằm chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

          3. Xử lý dữ liệu cá nhân để tạo ra thông tin, dữ liệu gây ảnh hưởng tới an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.

          4. Cản trở hoạt động bảo vệ dữ liệu cá nhân của cơ quan có thẩm quyền.

          5. Lợi dụng hoạt động bảo vệ dữ liệu cá nhân để vi phạm pháp luật.

          Điều 4: Xử lý vi phạm quy định bảo vệ dữ liệu cá nhân

          Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định bảo vệ dữ liệu cá nhân tùy theo mức độ có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính, xử lý hình sự theo quy định.

          IV.  Lời khuyên hữu ích:

          Hiện nay Pháp luật đã có công cụ để bảo vệ và xử lý các hành vi vi phạm, xâm phạm trái pháp luật đến dữ liệu cá nhân, tuy nhiên để bảo vệ tối đa về dữ liệu cá nhân thì mỗi cá nhân, nên có ý thức tự bảo vệ các dữ liệu cá nhân quan trọng của mình theo nguyên tắc là “Phòng bệnh hơn chữa bệnh” và lưu ý các vấn đề sau:

          -  Cá nhân không nên tiết lộ quá nhiều thông tin về bản thân. Mọi người có thể bảo mật dữ liệu bằng cách chỉ cung cấp những thông tin cần thiết cho các giao dịch cũng như thông tin chia sẻ trên mạng xã hội. Điều này làm giảm cơ hội tiếp xúc trực tuyến với những kẻ lừa đảo và tội phạm.

          -  Không được tin tưởng và cung cấp dữ liệu cá nhân cho các tổ chức, cá nhân mới quen trên mạng

          -  Không chia sẻ thông tin cá nhân trên các mạng xã hội: như thông tin về chuyến bay, thông tin về tài khoản ngân hàng, số CCCD, ngày tháng năm sinh...

          -  Không truy cập và các trang website lạ hoặc các website được gửi qua tin nhắn, mạng xã hội.

          -  Không cài đặt các phần mềm lạ, không rõ nguồn gốc

          -  Sử dụng các công cụ bảo vệ khi tương tác trên máy tính, điện thoại như phần mềm diệt virus, các phần mềm phát hiện truy cập trái phép...

          Khi phát hiện có dấu hiệu dữ liệu cá nhân bị khai thác và sử dụng trái pháp luật, các cá nhân cần thông báo ngay đến cơ quan có thẩm quyền để đề nghị xử lý hoặc có thể tư vấn luật sư để hỗ trợ về mặt pháp lý.

          Luật sư Phạm Lê Chí Thành & Cộng sự

           

          Tư vấn, hỗ trợ pháp lý: Luật sư, thạc sỹ: Phạm Lê Chí Thành

          Điện thoại: + 84 91 929 5445 (Viber/Zalo/Telegram);

          Email: luatsuthanhpham@gmail.com


            0889181585
          Nguyễn Văn Tiến
          Luật sư: Nguyễn Văn Tiến
          Ads

          45 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.4  

        • Gọi

        • 0989878181

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Văn Vinh
          Luật sư: Nguyễn Văn Vinh
          Ads

          31 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.2  

        • Gọi

        • 0945120588

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Trần Thị Thanh Thuý
          Luật sư: Trần Thị Thanh Thuý
          Ads

          0 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.2  

        • Gọi

        • 0948995442

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Dân Sự

            1. Thu hồi nợ
            2. Tranh chấp dân sự
            3. Vay tiền cá nhân
            4. Vay tiền ngân hàng

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019