iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Bài viết pháp luật
          1. Bài viết pháp luật
          2. Dân Sự  
          3. Bộ luật Tố tụng dân sự 2015
          11/06/2019

          Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

          Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

          Bộ luật Tố tụng dân sự số 92/2015/QH13 được ban hành ngày 25/11/2015, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/7/2016 là văn bản hiện hành quy định những nguyên tắc cơ bản trong tố tụng dân sự; trình tự, thủ tục khởi kiện để Tòa án nhân dân (sau đây gọi là Tòa án) giải quyết các vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động (sau đây gọi chung là vụ án dân sự) và trình tự, thủ tục yêu cầu để Tòa án giải quyết các việc về yêu cầu dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động (sau đây gọi chung là việc dân sự); trình tự, thủ tục giải quyết vụ án dân sự, việc dân sự (sau đây gọi chung là vụ việc dân sự) tại Tòa án; thủ tục công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, phán quyết của Trọng tài nước ngoài; thi hành án dân sự; nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng; quyền và nghĩa vụ của người tham gia tố tụng, của cá nhân, của cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) có liên quan nhằm bảo đảm cho việc giải quyết vụ việc dân sự được nhanh chóng, chính xác, công minh và đúng pháp luật.


          Đối tượng áp dụng Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

          Theo quy định tại Điều 2 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, đối tượng áp dụng Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 bao gồm:

          • Bộ luật tố tụng dân sự được áp dụng đối với mọi hoạt động tố tụng dân sự trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.
          • Bộ luật tố tụng dân sự được áp dụng đối với mọi hoạt động tố tụng dân sự do cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tiến hành ở nước ngoài.
          •  Bộ luật tố tụng dân sự được áp dụng đối với việc giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài; trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
          • Cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao hoặc quyền ưu đãi, miễn trừ lãnh sự theo pháp luật Việt Nam, theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên thì vụ việc dân sự có liên quan đến cơ quan, tổ chức, cá nhân đó được giải quyết bằng con đường ngoại giao.


          Cơ cấu Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

          Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 bao gồm 10 phần, 42 chương, quy định về các vấn đề chính như sau:

          1. Phần thứ nhất: Những quy định chung

          • Chương I: Nhiệm vụ và hiệu lực của Bộ luật Tố tụng dân sự
          • Chương II: Những nguyên tắc cơ bản
          • Chương III: Thẩm quyền của Tòa án

          - Mục 1: Những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án

          - Mục 2: Thẩm quyền của Tòa án các cấp

          - Mục 3: Giải quyết vụ việc dân sự trong trường hợp chưa có điều luật để áp dụng

          • Chương IV: Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng và việc thay đổi người tiến hành tố tụng
          • Chương V: Thành phần giải quyết vụ việc dân sự
          • Chương VI: Người tham gia tố tụng

          - Mục 1: Đương sự trong vụ việc dân sự

          - Mục 2: Những người tham gia tố tụng khác

          • Chương VII: Chứng minh và chứng cứ
          • Chương VIII: Các biện pháp khẩn cấp tạm thời
          • Chương IX: Án phí, lệ phí và chi phí tố tụng khác

          - Mục 1: Án phí, lệ phí

          - Mục 2: Các chi phí tố tụng khác

          • Chương X: Cấp, tống đạt, thông báo văn bản tố tụng
          • Chương XI: Thời hạn tố tụng

          2. Phần thứ hai: Thủ tục giải quyết vụ án tại Tòa án cấp sơ thẩm

          • Chương XII: Khởi kiện và thụ lý vụ án
          • Chương XIII: Thủ tục hòa giải và chuẩn bị xét xử
          • Chương XIV: Phiên tòa sơ thẩm

          - Mục 1: Quy định chung về phiên tòa sơ thẩm

          - Mục 2: Thủ tục bắt đầu phiên tòa

          - Mục 3: Tranh tụng tại phiên tòa

          - Mục 4: Nghị án và tuyên án

          3. Phần thứ ba: Thủ tục giải quyết vụ án tại Tòa án cấp phúc thẩm

          • Chương XV: Tính chất của xét xử phúc thẩm và kháng cáo, kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm
          • Chương XVI: Chuẩn bị xét xử phúc thẩm
          • Chương XVII: Thủ tục xét xử phúc thẩm

          - Mục 1: Thủ tục bắt đầu phiên tòa phúc thẩm

          - Mục 2: Tranh tụng tại phiên tòa phúc thẩm

          4. Phần thứ tư: Giải quyết vụ án dân sự theo thủ tục rút gọn

          • Chương XVIII: Giải quyết vụ án dân sự theo thủ tục rút gọn tại Tòa án cấp sơ thẩm
          • Chương XIX: Giải quyết vụ án dân sự theo thủ tục rút gọn tại Tòa án cấp phúc thẩm

          5. Phần thứ năm: Thủ tục xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật

          • Chương XX: Thủ tục giám đốc thẩm
          • Chương XXI: Thủ tục tái thẩm
          • Chương XXII: Thủ tục đặc biệt xem xét lại quyết định của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao

          6. Phần thứ sáu: Thủ tục giải quyết việc dân sự

          • Chương XXIII: Quy định chung về thủ tục giải quyết việc dân sự
          • Chương XXIV: Thủ tục giải quyết yêu cầu một người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
          • Chương XXV: Thủ tục giải quyết yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú
          • Chương XXVI: Thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố một người mất tích
          • Chương XXVII: Thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố một người là đã chết
          • Chương XXVIII: Thủ tục giải quyết yêu cầu thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản sau khi ly hôn
          • Chương XXIX: Thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu
          • Chương XXX: Thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu; thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
          • Chương XXXI: Thủ tục xét tính hợp pháp của cuộc đình công
          • Chương XXXII: Thủ tục giải quyết các việc dân sự liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại Việt Nam
          • Chương XXXIII: Thủ tục công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án
          • Chương XXXIV: Thủ tục giải quyết việc dân sự liên quan đến việc bắt giữ tàu bay, tàu biển

          7. Phần thứ bảy: Thủ tục công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài; công nhận và cho thi hành phán quyết của trọng tài nước ngoài

          • Chương XXXV: Quy định chung về thủ tục công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài; công nhận và cho thi hành phán quyết của trọng tài nước ngoài
          • Chương XXXVI: Thủ tục xét đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài; thủ tục xét đơn yêu cầu không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài

          - Mục 1: Thủ tục xét đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài

          - Mục 2: Thủ tục xét đơn yêu cầu không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài

          - Mục 3: Thủ tục yêu cầu không công nhận bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam

          • Chương XXXVII: Thủ tục xét đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của trọng tài nước ngoài

          8. Phần thứ tám: Thủ tục giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài

          • Chương XXXVIII: Thủ tục chung về việc giải quyết vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài

          9. Phần thứ chín: Thi hành bản án, quyết định dân sự của Tòa án

          • Chương XXXIX: Thi hành bản án, quyết định dân sự của Tòa án

          10. Phần thứ mười: Xử lý hành vi cản trở hoạt động tố tụng dân sự; khiếu nại, tố cáo trong tố tụng dân sự

          • Chương XL: Xử lý hành vi cản trở trong hoạt động tố tụng dân sự
          • Chương XLI: Khiếu nại, tố cáo trong tố tụng dân sự
          • Chương XLII: Điều khoản thi hành


          Như vậy, với 42 chương và 517 Điều, Bộ luật tố tụng dân sự 2015 đã quy định chi tiết các vấn đề liên quan.


            0905206381
          NGUYỄN ĐỨC THẮNG Ý
          Luật sư: NGUYỄN ĐỨC THẮNG Ý
          Ads

          175 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.3  

        • Gọi

        • 0906345181

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Văn Bun
          Luật sư: Nguyễn Văn Bun
          Ads

          10 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.2  

        • Gọi

        • 0987652458

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Thành Huân
          Luật sư: Nguyễn Thành Huân
          Ads

          720 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7  

        • Gọi

        • 0979800000

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Dân Sự

            1. Thu hồi nợ
            2. Tranh chấp dân sự
            3. Vay tiền cá nhân
            4. Vay tiền ngân hàng

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019