iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Bài viết pháp luật
          1. Bài viết pháp luật
          2. Hành Chính  
          3. Các trường hợp không phải đi nghĩa vụ quân sự
          10/09/2020

          Các trường hợp không phải đi nghĩa vụ quân sự

          Các trường hợp không phải đi nghĩa vụ quân sự

          Những trường hợp nào được miễn nghĩa vụ quân sự ?

          Theo pháp luật hiện hành, có hai trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự:

          Trường hợp 1: Thuộc đối tượng được miễn đăng kí nghĩa vụ quân sự 

          Điều 14 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về đối tượng miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự:

          “Điều 14. Đối tượng miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự

          Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật.”

          Trong đó:

          Người khuyết tật được định nghĩa theo Khoản 1 Điều 2 Luật Người khuyết tật 2010 như sau:

          “Người khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn”.

          Tại Khoản 4 Điều 4 Thông tư liên tịch số 02/2013/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC của Bộ Công an - Bộ Quốc phòng - Tòa án nhân dân tối cao - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao ngày 15/05/2013 hướng dẫn thi hành các quy định về giảm thời hạn chấp hành án phạt tù đối với phạm nhân có quy định về người mắc bệnh hiểm nghèo như sau:


          “Mắc bệnh hiểm nghèo là người đang bị mắc một trong các bệnh như: Ưng thư giai đoạn cuối, liệt, lao nặng kháng thuốc, xơ gan cổ chướng, suy tim độ III trở lên, suy thận độ IV trở lên, nhiễm HIV đã chuyển giai đoạn AIDS đang có nhiễm trùng cơ hội, không có khả năng tự phục vụ bản thân và có tiên lượng xấu, nguy cơ tử vong cao hoặc mắc một trong các bệnh khác được Hội đồng giám định y khoa, bệnh viện cấp tỉnh hoặc cấp quân khu trở lên kết luận là bệnh hiểm nghèo, nguy hiểm đến tính mạng”.

          Tại mục III  Phụ lục I Thông tư liên tịch số 36/2011/TTLT-BYT-BQP của Bộ Y tế - Bộ Quốc phòng ngày 17/10/2011 Hướng dẫn việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự quy định danh mục các bệnh miễn làm nghĩa vụ quân sự, gồm 22 bệnh theo danh mục dưới đây:

          “1. Động kinh thỉnh thoảng lên cơn;

          2. Tâm thần: Điên rồ, mất trí, cuồng dại (bệnh tâm thần có thể đã được điều trị nhiều lần không khỏi);

          3. Phù thũng lâu ngày do bị các bệnh như: suy tim, viêm thận, thận hư, suy thận mạn tính…;

          4. Chân voi (do giun chỉ) không lao động được;

          5. Chân tay tàn tật, biến dạng, mất chức phận chi do mọi nguyên nhân;

          6. Lao xương khớp, lao hạch đang tiến triển;

          7. Phong các thể chưa ổn định (có loét, sùi, cụt ngón tay, ngón chân);

          8. Câm hay ngọng líu lưỡi từ bé;

          9. Điếc từ bé;

          10. Mù hoặc chột mắt;

          11. Run tay chân quanh năm, đi lại khó khăn, không lao động được (như bệnh Parkinson) hoặc chân tay có những động tác bất thường múa giật (Chorée), múa vờn (Athétose);

          12. Liệt nửa người trái hoặc phải, liệt hai chi dưới;

          13. Gầy còm, hốc hác, yếu đuối, cơ thể suy kiệt khó có thể hồi phục được do mắc các bệnh mạn tính như lao xơ hang, hen dai dẳng, có biến chứng tâm phế mạn hoặc khí phế thũng, xơ gan cổ trướng;

          14. Cổ bị cố tật, ngoẹo rõ rệt từ nhiều năm;

          15. Lùn quá khổ (chiều cao đứng dưới 140 cm);

          16. Gù có bướu ở lưng do di chứng lao cột sống, chấn thương cũ làm cột sống tổn thương để lại di chứng;

          17. Tật sụp mi mắt bẩm sinh;

          18. Sứt môi kèm theo khe hở vòm miệng chưa vá;

          19. Trĩ mũi (Ozène) có rối loạn phát âm;

          20. Bệnh khớp có biến dạng teo cơ, cứng khớp;

          21. Các bệnh lý ác tính;

          22. Người nhiễm HIV.”

          Ngoài ra, Điểm e Khoản 4 Điều 9 Thông tư liên tịch này cũng quy định trường hợp có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6 trong 8 chỉ tiêu chỉ tiêu ghi trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự là loại sức khỏe được miễn làm nghĩa vụ quân sự. 

          Trường hợp 2: Thuộc đối tượng được miễn gọi nhập ngũ:

          Theo Khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, miễn gọi nhập ngũ được quy định như sau:

          “2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

          a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

          b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

          c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

          d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

          đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

          Như vậy, khi công dân thuộc một trong số các đối tượng trên thì không phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015.


          THÔNG TIN LIÊN QUAN:

          Danh bạ Luật sư Hành chính

          Đang đi học có phải đi nghĩa vụ quân sự không ?

          Đã kết hôn thì có phải thực hiện nghĩa vụ quân sự không ?

          Câu hỏi hành chính


          Lê Hữu Phúc
          Luật sư: Lê Hữu Phúc
          Ads

          2 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.3  

        • Gọi

        • 0905319118

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Hoàng Xuân Đoàn
          Luật sư: Hoàng Xuân Đoàn
          Ads

          2 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.4  

        • Gọi

        • 0938699719

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Thành Huân
          Luật sư: Nguyễn Thành Huân
          Ads

          182 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7  

        • Gọi

        • 0979800000

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Hành Chính

            1. Di trú
            2. Hộ tịch
            3. Khởi kiện hành chính
            4. Nghĩa vụ quân sự

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6,7 Toà nhà Friendship, số 31 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019