iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Bài viết pháp luật
          1. Bài viết pháp luật
          2. Doanh Nghiệp  
          3. CÁCH KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRONG TRƯỜNG HỢP KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THUÊ CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI?
          04/10/2021

          CÁCH KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRONG TRƯỜNG HỢP KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THUÊ CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI?

          CÁCH KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRONG TRƯỜNG HỢP KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THUÊ CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI?

          Cách khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp trong trường hợp ký kết Hợp đồng thuê chuyên gia nước ngoài?


          Trả lời:

          [1]. Tại Điều 169, Điều 171 và Điều 172 Bộ Luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012 quy định về điều kiện của lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam và giấy phép lao động:

          “Điều 169. Điều kiện của lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam

          1. Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải có đủ các điều kiện sau đây:

          …

          1. d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ các trường hợp theo quy định tại Điều 172 của Bộ luật này.
          2. Lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác và được pháp luật Việt Nam bảo vệ.

          …

          Điều 171. Giấy phép lao động cho lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam

          1. Người lao động là công dân nước ngoài phải xuất trình giấy phép lao động khi làm các thủ tục liên quan đến xuất cảnh, nhập cảnh và xuất trình theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
          2. Công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam theo quy định của Chính phủ.
          3. Người sử dụng lao động sử dụng công dân nước ngoài mà không có giấy phép lao động làm việc cho mình thì bị xử lý theo quy định của pháp luật”.

          Như vậy về nguyên tắc công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải có Giấy phép lao động. Trong trường hợp không có giấy phép lao động công dân nước ngoài sẽ bị trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam theo quy định tại Khoản 2 Điều 171 Bộ luật Lao động 2012.

          Đối với vấn đề tính phí thuê chuyên gia vào chi phí được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, hiện nay các cục thuế tại mỗi địa phương đã có các hướng dẫn và tựu chung đều xác định trong trường hợp “doanh nghiệp có thuê lao động nước ngoài để thực hiện các công việc tại Việt Nam nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp giấy phép lao động theo quy định của Bộ Luật Lao động thì chưa đủ cơ sở tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN và chưa có đủ cơ sở khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với các khoản chi phí doanh nghiệp chi trả cho người lao động nêu trên.” [Công văn 7583/CT-TT&HT ngày 04/07/2014 của Cục thuế Bình Dương; Công văn 6351/CT-TTHT ngày 15/02/2019 của Cục thuế Hà Nội]… Như vậy, trong trường hợp doanh nghiệp thuê chuyên gia nước ngoài là cá nhân quản lý nhà hàng khách sạn mà không có Giấy phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam thì sẽ không được khấu trừ chi phí thuê chuyên gia vào Thuế thu nhập doanh nghiệp. Chính vì vậy để được khấu trừ chi phí thuê chuyên gia thì điều kiện tiên quyết là chuyên gia nước ngoài phải có Giấy phép lao động hợp pháp tại Việt Nam

          [2]. Hồ sơ khấu trừ chi phí thuê chuyên gia vào chi phí chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

          Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):

          “Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

          1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
          2. a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
          3. b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
          4. c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

          Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng…”

          Tại Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 15 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) quy định về điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:

          “1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào

          …

          1. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên …

          Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này”.

          Trong đó, Chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là có chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán mở tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo các hình thức thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành như séc, ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi, ủy nhiệm thu, nhờ thu, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng, sim điện thoại (ví điện tử) và các hình thức thanh toán khác theo quy định (bao gồm cả trường hợp bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua sang tài khoản bên bán mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc bên mua thanh toán từ tài khoản của bên mua mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân sang tài khoản bên bán).

          Như vậy, để được khấu trừ chi phí thuê chuyên gia Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ khai thuế:

          • Hợp đồng thuê chuyên gia giữa Doanh nghiệp và chuyên gia người nước ngoài;
          • Chứng từ chi tiền hợp lệ: Ủy nhiệm chi hoặc phiếu chi, chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác;
          • Giấy phép lao động của chuyên gia người nước ngoài;
          • Hồ sơ khai thuế TNCN của Chuyên gia người nước ngoài (nếu có).

          [3]. Lưu ý khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của người nước ngoài trước khi trả thu nhập theo quy định tại Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

          Trong trường hợp này để đảm bảo cho Qúy Công ty trước khi trả chi phí, thù  lao cho chuyên gia nước ngoài, Qúy Công ty cần khấu trừ trước khoản thuế thu nhập cá nhân của người nước theo quy định tại Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC. Theo đó, “Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân. Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế”.

          Như vậy đối với các mức trả từ 2.000.000 đồng trở lên, Qúy Công ty cần khấu trừ 10% trên thu nhập trước khi trả cho chuyên gia nước ngoài. Đây là khoản khấu trừ mà Qúy Công ty tạm giữ lại để thực hiện theo các quy định pháp luật về thuế thu nhập cá nhân. Quyền khấu trừ thu nhập trước khi trả của Qúy Công ty sẽ được đưa vào hợp đồng thuê chuyên gia/hợp đồng dịch vụ/hợp đồng tư vấn khi ký kết với chuyên gia nước ngoài.

          Trên đây là ý kiến tư vấn của FDVN liên quan đến yêu cầu tư vấn của Qúy Khách trên cơ sở nghiên cứu các quy định pháp luật. Hy vọng ý kiến tư vấn của FDVN sẽ hữu ích cho Qúy Khách.

          Theo Trần Thị Hậu – Công ty Luật FDVN

          ………………..

          Luật sư tại Đà Nẵng: 

          99 Nguyễn Hữu Thọ, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

          Luật sư tại Huế: 

          336 Phan Chu Trinh, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế

          56A Điện Biên Phủ, phường Phường Đúc, thành phố Huế

          Luật sư tại Quảng Ngãi:

          359 đường Nguyễn Du, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi

          Luật sư tại Hà Nội:

          Tầng 5, số 11 Ngõ 183, phố Đặng Tiến Đông, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, Hà Nội

          Website: www.fdvn.vn  www.fdvnlawfirm.vn www.diendanngheluat.vn  www.tuvanphapluatdanang.com 

          Email: fdvnlawfirm@gmail.com    luatsulecao@gmail.com

          Điện thoại: 0935 643 666    –  0906 499 446

          Fanpage LUẬT SƯ FDVN: https://www.facebook.com/fdvnlawfirm/ 

          Legal Service For Expat:  https://www.facebook.com/fdvnlawfirmvietnam/ 

          TỦ SÁCH NGHỀ LUẬT: https://www.facebook.com/SayMeNgheLuat/ 

          DIỄN ĐÀN NGHỀ LUẬT: https://www.facebook.com/groups/saymengheluat/ 


            0904255004
          Nguyễn Thành Huân
          Luật sư: Nguyễn Thành Huân
          Ads

          721 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7  

        • Gọi

        • 0979800000

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Lê Văn Quang
          Luật sư: Lê Văn Quang
          Ads

          53 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0965912929

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Lê Nhật  Hoàng
          Luật sư: Lê Nhật Hoàng
          Ads

          0 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  8.9  

        • Gọi

        • 0948104924

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Doanh Nghiệp

            1. Đầu tư
            2. Đấu thầu
            3. Giải thể, phá sản doanh nghiệp
            4. Hợp đồng kinh tế
            5. Mua bán, sáp nhập doanh nghiệp
            6. Thành lập doanh nghiệp
            7. Xuất nhập khẩu

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019