iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Bài viết pháp luật
          1. Bài viết pháp luật
          2. Thuế  
          3. Cách tính thuế thu nhập cá nhân
          21/09/2020

          Cách tính thuế thu nhập cá nhân

          Cách tính thuế thu nhập cá nhân

          Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền người nộp thuế phải nộp khi có phát sinh thu nhập tính thuế theo quy định pháp luật. Dưới đây là các nội dung liên quan đến cách tính thuế thu nhập cá nhân, nhằm giúp người nộp thuế có thể tính toán được số tiền thuế phải nộp đối với các thu nhập của mình.

          1.   Thời điểm tính thuế thu nhập cá nhân

          Theo quy định từ Điều 11 đến Điều 18 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi, bổ sung năm 2012, năm 2014) thì:

          • Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu nhập.
          • Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu nhập.
          • Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành theo quy định của pháp luật.
          • Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật.
          • Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế.
          • Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ bản quyền là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế.
          • Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế.
          • Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế được quy định như sau:

                      a) Đối với thu nhập từ thừa kế là thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thừa kế

                     b) Đối với thu nhập từ quà tặng là thời điểm tổ chức, cá nhân tặng cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu nhập.

          2.   Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân

          Điều 22, 23 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 được sửa đổi, bổ sung năm 2012, năm 2014; Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC và Khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về cách tính thuế thu nhập cá nhân. Đây là cách tính thuế được áp dụng cho cá nhân cư trú (có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam; hoặc có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn).


          2.1.   Thuế TNCN đối với từ tiền lương, tiền công 

          Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

          Trong đó:

          • Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ
          • Thu nhập chịu thuế: tổng thu nhập nhận được từ tổ chức chi trả không bao gồm tiền ăn giữa ca, ăn trưa; tiền phụ cấp điện thoại; tiền phụ cấp trang phục; công tác phí; tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ.
          • Các khoản giảm trừ bao gồm: giảm trừ gia cảnh (giảm trừ bản thân là 9 triệu đồng/tháng và 3,6 triệu đồng/người phụ thuộc/tháng), các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
          • Thuế suất:
          Bậc thuế
          Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) 
          Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) 
          Thuế suất (%)



          1Đến 60
          Đến 5
          5
          2Trên 60 đến 120
          Trên 5 đến 10
          10
          3Trên 120 đến 216
          Trên 10 đến 18
          15 
          4Trên 216 đến 384
          Trên 18 đến 32
          20
          5Trên 384 đến 624
          Trên 32 đến 52
          25
          6Trên 624 đến 960
          Trên 52 đến 80
          30
          7Trên 960
          Trên 80
          35

          2.2.   Thuế TNCN đối với đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng:

          Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

          Trong đó:

          Thu nhập tính thuế là thu nhập chịu thuế quy định tại các Điều 12, 13, 14, 15, 16, 17 và 18 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bổ sung như sau:

          • Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn là tổng số các khoản thu nhập từ đầu tư vốn quy định tại khoản 3 Điều 3 của Luật này mà đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế.
          • Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định bằng giá bán trừ giá mua và các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn. Đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán, thu nhập chịu thuế được xác định là giá chuyển nhượng từng lần.
          • Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định là giá chuyển nhượng từng lần.
          • Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng.
          • Thu nhập chịu thuế từ bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng.
          • Thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng hợp đồng nhượng quyền thương mại.
          • Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần phát sinh.

          Thuế suất:

          Thu nhập tính thuế

          Thuế suất (%)

          a) Thu nhập từ đầu tư vốn

          5

          b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

          5

          c) Thu nhập từ trúng thưởng

          10

          d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng

          10

          đ) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này

          20

          Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này

          0.1

          e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

          2


          THÔNG TIN LIÊN QUAN:

          Danh bạ Luật sư Thuế

          Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân

          Thu nhập cá nhân được miễn thuế

          Thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân


            0914393126
          Nguyễn Văn Tiến
          Luật sư: Nguyễn Văn Tiến
          Ads

          45 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.4  

        • Gọi

        • 0989878181

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Thành Huân
          Luật sư: Nguyễn Thành Huân
          Ads

          711 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.7  

        • Gọi

        • 0979800000

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Thuế

            1. Thuế doanh nghiệp
            2. Thuế giá trị gia tăng
            3. Thuế thu nhập cá nhân

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6,7 Toà nhà Friendship, số 31 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019