iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Bài viết pháp luật
          1. Bài viết pháp luật
          2. Hành Chính  
          3. Cấp chứng minh nhân dân
          25/06/2019

          Cấp chứng minh nhân dân

          Cấp chứng minh nhân dân

          Điều kiện và trình tự thủ tục cấp chứng minh nhân dân lần đầu được pháp luật quy định như thế nào?


          1. Điều kiện

          Điều kiện để được cấp chứng minh nhân dân (CMND) được quy định như sau:

          Tại Điều 3 Nghị định 05/1999/NĐ-CP và Mục I.1 Thông tư 04/1999/TT-BCA quy định về đối tượng được cấp Chứng minh nhân dân:

          “a- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, cơ sở để tính tuổi theo ngày, tháng, năm sinh ghi trong hộ khẩu hoặc giấy khai sinh;

          b- Công dân Việt Nam đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam được hiểu là công dân đó đang sinh sống, làm việc, học tập... tại một địa chỉ xác định trên lãnh thổ Việt Nam;”

          Theo Điều 4 Nghị định 05/1999/NĐ-CP và Mục I.2 Thông tư 04/1999/TT-BCA, các đối tượng tạm thời chưa được cấp chứng minh nhân dân bao gồm:

          “a- Đang chấp hành lệnh tạm giam tại trại giam, nhà tạm giữ.

          b- Đang thi hành án phạt tù tại trại giam, phân trại quản lý phạm nhân thuộc trại tạm giam;

          c- Đang chấp hành quyết định đưa vào các trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

          d- Những người đang mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác không có khả năng điều khiển được năng lực hành vi của bản thân họ bao gồm người bị bệnh đang điều trị tập trung tại các bệnh viện tâm thần, cơ sở y tế khác. Những người tuy không điều trị tập trung nhưng có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền chứng nhận họ bị bệnh không điều khiển được năng lực hành vi thì cũng tạm thời chưa được cấp CMND.

          Các trường hợp trên sau khi chấp hành xong các quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính khác, được thay đổi biện pháp ngăn chặn, được trả tự do hoặc khỏi bệnh tâm thần công dân đem các giấy tờ có liên quan đến Công an cấp huyện làm các thủ tục cấp CMND”.

          Như vậy, khi công dân thuộc đối tượng được cấp CMND và không thuộc diện các đối tượng tạm thời chưa được cấp CMND tại thời điểm công dân làm thủ tục cấp Chứng minh nhân dân, sau khi thực hiện đầy đủ các thủ tục theo quy định của pháp luật, công dân được cấp chứng minh nhân dân.


          2. Hồ sơ

          Hồ sơ cấp chứng minh nhân dân bao gồm:

          - Sổ hộ khẩu;

          - Ảnh chân dung;

          - Đơn đề nghị cấp Chứng minh nhân dân (được phát khi đến làm thủ tục); 

          - Tờ khai Chứng minh nhân dân (được phát khi đến làm thủ tục).

          - Chỉ bản (bản in dấu vân tay). 

           

          3. Thủ tục

          Thủ tục cấp chứng minh nhân dân được quy định tại Điều 6 Nghị định 05/1999/NĐ-CP, Mục II.1 Thông tư số 04/1999/TT-BCA, bao gồm:

          Bước 1: Xuất trình hộ khẩu thường trú (Sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể). Ở những địa phương chưa cấp hai loại sổ hộ khẩu trên Công an nơi làm thủ tục cấp CMND căn cứ vào sổ đăng ký hộ khẩu hoặc chứng nhận đăng ký hộ khẩu thường trú của Công an xã, phường, thị trấn;

          Bước 2: Chụp ảnh: ảnh do cơ quan công an chụp hoặc thu qua camera để in trên CMND và tờ khai. Ảnh màu, kích thước là 3x4 cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục tác phong nghiêm túc, lịch sự.

          Bước 3: Kê khai Đơn đề nghị cấp Chứng minh nhân dân và tờ khai Chứng minh nhân dân(theo mẫu);

          Bước 4: In vân tay 10 ngón vào chỉ bản, tờ khai (theo mẫu) hoặc cơ quan Công an thu vân tay 10 ngón qua máy lấy vân tay tự động để in vào chỉ bản và CMND;

          Bước 5: Nhận giấy hẹn trả CMND

          Lưu ý: Lệ phí cấp CMND lần đầu (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp Chứng minh nhân dân) được quy định theo Điểm b Khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2014/BTC của Bộ tài chính: 

          “Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”.

           

          4. Nơi làm thủ tục cấp CMND

          Tại Mục II.5 Thông tư 04/1999/TT-BCA quy định về nơi làm thủ tục cấp CMND như sau:

          “a. Công dân thuộc diện được cấp CMND hiện đăng ký hộ khẩu thường trú thuộc địa phương nào do công an cấp huyện nơi đó làm thủ tục cấp CMND.”

          Theo đó, nơi làm thủ tục cấp CMND là trụ sở công an cấp huyện nơi công dân hiện đăng kí hộ khẩu thường trú. Ngoài ra, trong trường hợp phân cấp thẩm quyền, thủ tục cấp CMND có thể được thực hiện tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, công an Tỉnh nơi công dân hiện đăng kí hộ khẩu thường trú.

           

          5. Thời hạn giải quyết

          Theo Khoản 1 Điều 1 Nghị định 106/2013/NĐ-CP, thời hạn giải quyết thủ tục cấp CMND được quy định:

          “Kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ và làm xong thủ tục, cơ quan Công an phải làm xong Chứng minh nhân dân cho công dân trong thời gian sớm nhất, thời gian giải quyết việc cấp Chứng minh nhân dân tại thành phố, thị xã là không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới, cấp đổi, 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại; tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo, thời gian giải quyết việc cấp Chứng minh nhân dân đối với tất cả các trường hợp là không quá 20 ngày làm việc; các khu vực còn lại thời gian giải quyết việc cấp Chứng minh nhân dân là không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp”.

          Tuy nhiên, theo Luật căn cước công dân 2014, Thông tư 51/2015/TT-BCA, chậm nhất đến ngày 01/01/2020, cả nước sẽ thực hiện thống nhất theo mẫu Căn cước công dân, nói cách khác, từ ngày 01/01/2020, CMND vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn theo quy định song cơ quan có thẩm quyền sẽ dừng cấp CMND. Do đó, những yêu cầu của công dân liên quan đến thủ tục cấp, đổi, cấp lại CMND sẽ không được giải quyết sau thời hạn trên.


          Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối? Hơn 400 Luật sư chuyên về Dân sự trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí.


            0902524567
          Huỳnh Đức Hữu
          Luật sư: Huỳnh Đức Hữu
          Ads

          37 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0919272727

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Văn Bun
          Luật sư: Nguyễn Văn Bun
          Ads

          10 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.2  

        • Gọi

        • 0987652458

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Ngô Lệ Quỳnh
          Luật sư: Ngô Lệ Quỳnh
          Ads

          308 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0948300400

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Hộ tịch

            1. Di trú
            2. Khởi kiện hành chính
            3. Nghĩa vụ quân sự

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019