Công chứng di chúc và hồ sơ thực hiện công chứng
.jpg)
1. Công chứng di chúc
- Công chứng di chúc được hiểu là công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn và bên yêu cầu công chứng sẽ thực hiện yêu cầu công chứng theo nội dung di chúc đã được dự thảo trước.
2. Hồ sơ công chứng
Hồ sơ yêu cầu công chứng di chúc được quy định theo
Điều 40 Luật Công chứng 2014 quy định như sau:
1. Hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ,
gồm các giấy tờ sau đây:
a) Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin
về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục
giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận
hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
b) Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
c) Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công
chứng;
d) Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
đ) Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng,
giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
2. Bản sao quy định tại khoản 1 Điều này là bản
chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và
không phải chứng thực.
3. Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu
cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy
định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
4. Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công
chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp
luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người
yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa
và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch.
5. Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ
yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu
hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người
yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ
thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề
nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu
cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.
6. Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao
dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật,
trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy
định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng
để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng
viên có quyền từ chối công chứng.
7. Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp
đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo
đề nghị của người yêu cầu công chứng.
8. Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung
trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao
dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của
các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này để đối chiếu trước khi ghi lời chứng,
ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
Theo đó, cá nhân có yêu cầu công chứng di chúc đã được soạn sẵn thì cần phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ yêu cầu công chứng di chúc gồm đầy đủ các thành phần theo quy định như trên.
Trên đây là quy định pháp luật về công chứng di
chúc, hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích Quý độc giả.
Lĩnh vực Dân Sự
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư