iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Bài viết pháp luật
          1. Bài viết pháp luật
          2. Đất Đai  
          3. Điều kiện cấp giấy chứng nhận QSDĐ cho đất giao không đúng thẩm quyền
          01/10/2020

          Điều kiện cấp giấy chứng nhận QSDĐ cho đất giao không đúng thẩm quyền

          Điều kiện cấp giấy chứng nhận QSDĐ cho đất giao không đúng thẩm quyền


          Đất giao không đúng thẩm quyền là gì?

          Theo khoản 1 Điều 23 Nghị định 43/2014/NĐ-CP giao đất không đúng thẩm quyền gồm các trường hợp sau:
          - Các trường hợp người đứng đầu điểm dân cư giao đất hoặc UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) giao đất không đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ;
          - Tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng nhưng đã tự phân phối, bố trí cho cán bộ, công nhân viên, xã viên để sử dụng làm nhà ở và các mục đích khác.

          Điều kiện được cấp Sổ đỏ

          Tình trạng các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập (bệnh viện, các trường đại học…) phân đất cho cán bộ, công chức, viên chức xảy ra khá phổ biến, nhất là trước khi có Luật Đất đai 2003. Tuy đây là trường hợp giao đất không đúng thẩm quyền nhưng vẫn được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là Sổ đỏ) nếu đủ điều kiện sau:
          Trường hợp 1: Giao không đúng thẩm quyền trước ngày 15/10/1993
          Trường hợp này muốn được cấp Sổ đỏ phải đủ 03 điều kiện sau:
          - Đất được giao không đúng thẩm quyền đã được sử dụng ổn định trước ngày 15/10/1993;
          - Không có tranh chấp;
          - Phù hợp với quy hoạch.
          Lưu ý: Không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính khi được cấp Sổ đỏ.
          Giai đoạn 2: Giao không đúng thẩm quyền từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2014
          Trường hợp này để được cấp Sổ đỏ phải đủ 03 điều kiện sau:
          - Trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền đã được sử dụng ổn định từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2014;
          - Không có tranh chấp;
          - Phù hợp với quy hoạch.
          Lưu ý: Tuy có điều kiện giống nhau nhưng diện tích được công nhận và nghĩa vụ tài chính là khác nhau (giao đất không đúng thẩm quyền từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2014 phải nộp tiền sử dụng đất). 

          Chi phí làm Sổ đỏ với đất giao không đúng thẩm quyền

          Chi phí làm Sổ đỏ gồm: Lệ phí trước bạ, tiền sử dụng đất, lệ phí cấp Sổ đỏ, phí đo đạc (nếu có), cụ thể:

          * Lệ phí trước bạ:
          Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ thì khi đăng ký, cấp Sổ đỏ thì phải nộp lệ phí trước bạ với mức như sau:

          Lệ phí trước bạ
          =
          0.5 %
          x
          (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích)

          Ví dụ: ông A là giảng viên, được cơ quan phân đất vào năm 2001 với diện tích là 70m2 (vị trí thửa đất tại ngõ 98 đường Xuân Thủy, Cầu Giấy, TP Hà Nội), nay có nhu cầu cấp Sổ đỏ thì phải nộp lệ phí trước bạ như sau:

          Lệ phí trước bạ
          =
          0.5 %
          x
          (21.060.000đ x 70m2)
          =   7.371.000 đồng

          Trong đó, 21.060.000đ là giá đất ở (vị trí 2 - không phải mặt đường) tại Bảng giá đất quận Cầu Giấy ban hành kèm theo Quyết định 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND TP. Hà Nội.
          Như vậy, ông A phải nộp 7.371.000 đồng lệ phí trước bạ.
          * Tiền sử dụng đất:
          Giai đoạn 1: Giao đất không đúng thẩm quyền trước ngày 01/7/2004
          Theo Điều 8 Nghị định 45/2014/NĐ-CP tiền sử dụng đất khi cấp Sổ đỏ cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền (trực tiếp được giao, mua lại, nhận tặng cho, nhận thừa kế…) từ trước ngày 01/7/2004 như sau:
          Trường hợp 1: Sử dụng đất có nhà ở ổn định
          1. Khi được cấp Sổ đỏ sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất nếu sử dụng đất có nhà ở từ trước ngày 15/10/1993 và có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền cho cơ quan, tổ chức để được sử dụng đất.
          2. Trường hợp sử dụng đất có nhà ở ổn định trong khoảng thời gian từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 và có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất, thì thu tiền sử dụng đất như sau:
          - Nếu giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất theo đúng mức thu quy định của pháp luật đất đai năm 1993 thì không thu tiền sử dụng đất;
          - Nếu giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất thấp hơn mức thu quy định của pháp luật đất đai năm 1993 thì số tiền đã nộp được quy đổi ra tỷ lệ % diện tích đã hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất theo chính sách và giá đất tại thời điểm đã nộp tiền.
          Phần diện tích đất còn lại thực hiện thu tiền sử dụng đất theo chính sách và giá đất tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
          3. Trường hợp sử dụng đất có nhà ở ổn định trước ngày 01/7/2004 và không có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất, khi được cấp Sổ đỏ thì thu tiền sử dụng đất như sau:
          - Trường hợp đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 15/10/1993 thì:
          + Thu tiền sử dụng đất bằng 40% tiền sử dụng đất theo giá đất ở đối với phần diện tích đất trong hạn mức giao đất ở tại địa phương theo giá đất quy định tại Bảng giá đất tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
          + Thu tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất theo giá đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở (nếu có) theo giá đất cụ thể tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
          - Trường hợp đất đã được sử dụng ổn định từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 thì:
          + Thu tiền sử dụng đất bằng 50% (thu một nửa) tiền sử dụng đất đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở theo giá đất quy định tại Bảng giá đất;
          + Thu tiền sử dụng đất bằng 100% (thu đầy đủ) tiền sử dụng đất đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở (nếu có) theo giá đất cụ thể tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
          Trường hợp 2: Diện tích đất còn lại không có nhà ở (nếu có)
          - Diện tích đất còn lại không có nhà ở (nếu có) được xác định là đất nông nghiệp theo hiện trạng sử dụng khi cấp Sổ đỏ.
          - Nếu người sử dụng đất đề nghị được chuyển sang sử dụng vào mục đích đất ở và được cấp Sổ đỏ thì tiền sử dụng đất phải nộp như sau:

          Tiền sử dụng đất
          =
          Tiền sử dụng đất theo giá đất ở
          -
          Tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp

          Giai đoạn 2. Giao không đúng thẩm quyền hoặc do lấn chiếm kể từ ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014
          - Phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất cụ thể thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
          - Trường hợp sử dụng đất có công trình xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Sổ đỏ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng lâu dài thì phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất cụ thể của loại đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
          * Lệ phí cấp Sổ đỏ:
          Xem chi tiết tại: Toàn bộ chi phí làm Sổ đỏ của 63 tỉnh thành
          Kết luận:
           - Trường hợp giao đất không đúng thẩm quyền trước ngày 01/7/2014 thì sẽ được cấp Sổ đỏ nếu đủ điều kiện, sau ngày 01/7/2014 mà giao đất không đúng thẩm quyền thì sẽ bị thu hồi.

          - Bên cạnh việc được tạo điều kiện để cấp Sổ đỏ thì hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp này sẽ phải nộp nhiều tiền sử dụng đất hơn (cá nhân, hộ gia đình nộp theo Thông báo của cơ quan thuế - Không nộp nếu không có giấy tờ có dấu của cơ quan thuế).

          Trân trọng!


          Nguyễn Anh Đức
          Luật sư: Nguyễn Anh Đức
          Ads

          17 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.6  

        • Gọi

        • 0915220884

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Trương Thành Thiện
          Luật sư: Trương Thành Thiện
          Ads

          6 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0913723355

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Trần Quang Thịnh
          Luật sư: Trần Quang Thịnh
          Ads

          16 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.3  

        • Gọi

        • 0979396600

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Quyền sử dụng đất

            1. Cho thuê nhà đất
            2. Mua bán nhà đất
            3. Tranh chấp đất đai
            4. Xây dựng

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6,7 Toà nhà Friendship, số 31 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019