Luật thuế tiêu thụ đặc biệt

Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế TTĐB là loại thuế gián thu đánh vào tiêu dùng của xã hội. Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt hiện hành, đối tượng chịu thuế TTĐB bao gồm hai nhóm như sau:
Nhóm 1: Hàng hóa: Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm; Rượu; Bia; Xe ô tô dưới 24 chỗ; Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3; Tàu bay, du thuyền; Xăng các loại; Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống; Bài lá; Vàng mã, hàng mã.
Nhóm 2: Dịch vụ: Kinh doanh vũ trường; Kinh doanh massage, karaoke; Kinh doanh casino; trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy jackpot, máy slot và các loại máy tương tự; Kinh doanh đặt cược; Kinh doanh golf bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn; Kinh doanh xổ số.
Tuy nhiên, các hàng hóa, dịch vụ nêu trên sẽ không thuộc diện chịu thuế nếu rơi vào các trường hợp theo quy định tại Điều 3 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt quy định căn cứ tính thuế như sau:
Số thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB
1. Giá tính thuế TTĐB
Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa, dịch vụ là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế bảo vệ môi trường và chưa có thuế giá trị gia tăng.
- Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, hàng hóa nhập khẩu là giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu tại khâu nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm.
- Đối với hàng hóa gia công là giá tính thuế của hàng hóa bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng;
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá bán theo phương thức bán trả tiền một lần của hàng hóa đó không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm;
- Đối với dịch vụ là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi hoặc tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
2. Thuế suất thuế TTĐB: áp dụng theo biểu thuế quy định bởi Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
Như vậy, trường hợp các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh các hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB thì phải áp dụng các quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt như nêu trên.
Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối về Thuế? Hơn 100 Luật sư chuyên về Thuế trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí.
THÔNG TIN LIÊN QUAN:
Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
Lĩnh vực Thuế doanh nghiệp
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư