iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Bài viết pháp luật
          1. Bài viết pháp luật
          2. Giao thông vận tải  
          3. Mở cửa xe gây tai nạn giao thông bị phạt thế nào?
          30/07/2021

          Mở cửa xe gây tai nạn giao thông bị phạt thế nào?

          Mở cửa xe gây tai nạn giao thông bị phạt thế nào?

          Người điều khiển xe ô tô phải tuân thủ những điều kiện khi dừng xe và mở cửa xe theo quy định tại Điều 18 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, cụ thể:

          “Điều 18. Dừng xe, đỗ xe trên đường bộ

          1. Dừng xe là trạng thái đứng yên tạm thời của phương tiện giao thông trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.

          2. Đỗ xe là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian.

          3. Người điều khiển phương tiện khi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ phải thực hiện quy định sau đây:

          a) Có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;

          b) Cho xe dừng, đỗ ở nơi có lề đường rộng hoặc khu đất ở bên ngoài phần đường xe chạy; trường hợp lề đường hẹp hoặc không có lề đường thì phải cho xe dừng, đỗ sát mép đường phía bên phải theo chiều đi của mình;

          c) Trường hợp trên đường đã xây dựng nơi dừng xe, đỗ xe hoặc quy định các điểm dừng xe, đỗ xe thì phải dừng, đỗ xe tại các vị trí đó;

          d) Sau khi đỗ xe, chỉ được rời khỏi xe khi đã thực hiện các biện pháp an toàn; nếu xe đỗ chiếm một phần đường xe chạy phải đặt ngay biển báo hiệu nguy hiểm ở phía trước và phía sau xe để người điều khiển phương tiện khác biết;

          đ) Không mở cửa xe, để cửa xe mở hoặc bước xuống xe khi chưa bảo đảm điều kiện an toàn;

          e) Khi dừng xe, không được tắt máy và không được rời khỏi vị trí lái;

          g) Xe đỗ trên đoạn đường dốc phải được chèn bánh.

          4. Người điều khiển phương tiện không được dừng xe, đỗ xe tại các vị trí sau đây:

          a) Bên trái đường một chiều;

          b) Trên các đoạn đường cong và gần đầu dốc tầm nhìn bị che khuất;

          c) Trên cầu, gầm cầu vượt;

          d) Song song với một xe khác đang dừng, đỗ;

          đ) Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường;

          e) Nơi đường giao nhau và trong phạm vi 5 mét tính từ mép đường giao nhau;

          g) Nơi dừng của xe buýt;

          h) Trước cổng và trong phạm vi 5 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức;

          i) Tại nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe;

          k) Trong phạm vi an toàn của đường sắt;

          l) Che khuất biển báo hiệu đường bộ.”

          Mức phạt đối với hành vi mở cửa xe không đảm bảo an toàn được quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều 5 Nghị định 46/2016/NĐ-CP như sau:

          “Điều 5. Xử phạt người điều khiển, người được chở trên xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

          …

          2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

          …

          g) Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường; đỗ xe trên dốc không chèn bánh; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn;”

          Như vậy, người điều khiển xe ô tô sẽ bị phạt từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với hành vi mở cửa xe, để mở cửa xe không đảm bảo an toàn.

          Đồng thời, căn cứ Điểm c Khoản 12 Điều 5 Nghị định 46/2016/NĐ-CP, người điều khiển còn bị áp dụng hình phạt bổ sung là bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

          Ngoài ra, trường hợp mở cửa xe gây tai nạn dẫn đến thiệt hại nghiêm trọng thì người điều khiển sẽ bị xử phạt theo quy định tại Khoản 1 Điều 260 Bộ luật Hình sự năm 2015, cụ thể:

          “Điều 260. Tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ

          1. Người nào tham gia giao thông đường bộ mà vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

          a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

          b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe cho 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%;

          c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe cho 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

          d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.”

          THÔNG TIN LIÊN QUAN

          Danh bạ Luật sư Giao thông - Vận tải

          Thủ tục sang tên xe máy cùng tỉnh

          Đổi bằng lái xe Mỹ sang Việt Nam

          Xe bị mờ biển số thì bị phạt bao nhiêu?





            0932049492
          Nguyễn Cao Trí
          Luật sư: Nguyễn Cao Trí
          Ads

          67 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.4  

        • Gọi

        • 0909058983

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Trần Hoàng Diệu
          Luật sư: Trần Hoàng Diệu
          Ads

          84 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.4  

        • Gọi

        • 0913943191

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Võ  Thanh Dẹn
          Luật sư: Võ Thanh Dẹn
          Ads

          35 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.3  

        • Gọi

        • 0931105102

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Giao thông vận tải

            1. Mua bán xe
            2. Tai nạn giao thông

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6,7 Toà nhà Friendship, số 31 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019