iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Bài viết pháp luật
          1. Bài viết pháp luật
          2. Dân Sự  
          3. Quy định của Bộ luật dân sự 2015 về hợp đồng hợp tác
          15/07/2021

          Quy định của Bộ luật dân sự 2015 về hợp đồng hợp tác

          Quy định của Bộ luật dân sự 2015 về hợp đồng hợp tác

          Để củng cố niềm tin giữa khi tiến hành xác lập một giao dịch hay một thỏa thuận, các bên trong giao dịch dân sự thường lập hợp đồng hợp tác.

          Bộ luật dân sự 2015 có những quy định cụ thể về hợp đồng hợp tác tại Mục 8:

          Mục 8. HỢP ĐỒNG HỢP TÁC
          Điều 504. Hợp đồng hợp tác
          1. Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.
          2. Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản.
          >> Đặt câu hỏi MIỄN PHÍ với Luật sư.

          Điều 505. Nội dung của hợp đồng hợp tác
          Hợp đồng hợp tác có nội dung chủ yếu sau đây:
          1. Mục đích, thời hạn hợp tác;
          2. Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân;
          3. Tài sản đóng góp, nếu có;
          4. Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;
          5. Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;
          6. Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;
          7. Quyền, nghĩa vụ của người đại diện, nếu có;
          8. Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có;
          9. Điều kiện chấm dứt hợp tác.


          Điều 506. Tài sản chung của các thành viên hợp tác
          1. Tài sản do các thành viên đóng góp, cùng tạo lập và tài sản khác theo quy định của pháp luật là tài sản chung theo phần của các thành viên hợp tác.
          Trường hợp có thỏa thuận về góp tiền mà thành viên hợp tác chậm thực hiện thì phải có trách nhiệm trả lãi đối với phần tiền chậm trả theo quy định tại Điều 357 của Bộ luật này và phải bồi thường thiệt hại.
          2. Việc định đoạt tài sản là quyền sử dụng đất, nhà, xưởng sản xuất, tư liệu sản xuất khác phải có thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các thành viên; việc định đoạt tài sản khác do đại diện của các thành viên quyết định, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
          3. Không được phân chia tài sản chung trước khi chấm dứt hợp đồng hợp tác, trừ trường hợp tất cả các thành viên hợp tác có thỏa thuận.
          Việc phân chia tài sản chung quy định tại khoản này không làm thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ được xác lập, thực hiện trước thời điểm tài sản được phân chia.

          Điều 507. Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác
          1. Được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác.
          2. Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác.
          3. Bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác do lỗi của mình gây ra.
          4. Thực hiện quyền, nghĩa vụ khác theo hợp đồng.

          Điều 508. Xác lập, thực hiện giao dịch dân sự
          1. Trường hợp các thành viên hợp tác cử người đại diện thì người này là người đại diện trong xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
          2. Trường hợp các thành viên hợp tác không cử ra người đại diện thì các thành viên hợp tác phải cùng tham gia xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
          3. Giao dịch dân sự do chủ thể quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này xác lập, thực hiện làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của tất cả thành viên hợp tác.

          Điều 509. Trách nhiệm dân sự của thành viên hợp tác
          Các thành viên hợp tác chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung; nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp của mình, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác hoặc luật có quy định khác.

          Điều 510. Rút khỏi hợp đồng hợp tác
          1. Thành viên có quyền rút khỏi hợp đồng hợp tác trong trường hợp sau đây:
          a) Theo điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng hợp tác;
          b) Có lý do chính đáng và được sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên hợp tác.
          2. Thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp, được chia phần tài sản trong khối tài sản chung và phải thanh toán các nghĩa vụ theo thỏa thuận. Trường hợp việc phân chia tài sản bằng hiện vật làm ảnh hưởng đến hoạt động hợp tác thì tài sản được tính giá trị thành tiền để chia.
          Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ của người này được xác lập, thực hiện trước thời điểm rút khỏi hợp đồng hợp tác.
          3. Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không thuộc trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều này thì thành viên rút khỏi hợp đồng được xác định là bên vi phạm hợp đồng và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan.

          Điều 511. Gia nhập hợp đồng hợp tác
          Trường hợp hợp đồng hợp tác không quy định khác thì một cá nhân, pháp nhân trở thành thành viên mới của hợp đồng nếu được sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên hợp tác.

          Điều 512. Chấm dứt hợp đồng hợp tác
          1. Hợp đồng hợp tác chấm dứt trong trường hợp sau đây:
          a) Theo thỏa thuận của các thành viên hợp tác;
          b) Hết thời hạn ghi trong hợp đồng hợp tác;
          c) Mục đích hợp tác đã đạt được;
          d) Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
          đ) Trường hợp khác theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan.
          2. Khi chấm dứt hợp đồng hợp tác, các khoản nợ phát sinh từ hợp đồng phải được thanh toán; nếu tài sản chung không đủ để trả nợ thì phải lấy tài sản riêng của các thành viên hợp tác để thanh toán theo quy định tại Điều 509 của Bộ luật này.


          THÔNG TIN LIÊN QUAN:
          Danh bạ Luật sư Dân sự
          Chế định về bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng
          Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng theo Bộ luật dân sự năm 2015
          Câu hỏi dân sự

          Nguyễn Tâm
          Luật sư: Nguyễn Tâm
          Ads

          50 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.3  

        • Gọi

        • 0939072345

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Lê Thị Kim Soa
          Luật sư: Lê Thị Kim Soa
          Ads

          6 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0979807477

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Hồ Ngọc Hiền Thảo
          Luật sư: Hồ Ngọc Hiền Thảo
          Ads

          148 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.6  

        • Gọi

        • 0776820693

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Dân Sự

            1. Thu hồi nợ
            2. Tranh chấp dân sự
            3. Vay tiền cá nhân
            4. Vay tiền ngân hàng

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6,7 Toà nhà Friendship, số 31 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019