Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất

Căn cứ quy định tại
Bước 1: Hai bên sẽ đến văn phòng công chứng hoặc liên hệ Văn phòng công chứng đến nhà để ký và công chứng nội dung của hợp đồng.
Cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Bản chính + 01 bản sao công chứng);
2. Sổ hộ khẩu của hai bên (bản chính + 01 bản sao công chứng);
3. Chứng minh nhân thư (Bản chính + 01 bản sao công chứng);
4. Đối với bên tặng cho nếu đã có gia đình thì bổ sung Bản sao công chứng đăng ký kết hôn của hai vợ chồng, trường hợp là tài sản riêng thì phải có căn cứ chứng minh như tài sản có trước thời điểm hôn nhân; hoặc tài sản được tặng cho riêng, thừa kế riêng, hoặc phải có xác nhận của vợ/chồng về việc từ trối nhận tài sản đó;
Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính (Công dân đến trực tiếp Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Ủy ban nhân dân huyện để làm thủ tục và quay sang chi cục thuế cấp huyện nơi có nhà, đất để thực hiện việc kê khai nghĩa vụ tài chính).
Hồ sơ thực hiện việc sang tên sổ đỏ gồm:
1. Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký);
2. Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký);
3. Hợp đồng công chứng đã lập (01 bản chính);
4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền);
5. CMND + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền);
6. Đăng ký kết hôn và giấy tờ, tài liệu chứng minh đây là tài sản riêng;
7. Đối với trường hợp cho tặng, thừa kế phải có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân. (Cụ thể nếu là cha con phải có giấy khai sinh của các con phô tô công chứng hoặc bản sao trích lục chứng minh thư nhân đân).
Thời hạn có thông báo nộp thuế: 10 ngày Sau khi có thông báo thì người nộp thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Bước 3: Kê khai hồ sơ sang tên (tại UBND quận/huyện nơi có nhà, đất)
Hồ sơ sang tên sổ đỏ - Thành phần hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị đăng ký biến động (do bên bán ký);
2. Trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.
3. Hợp đồng chuyển nhượng; hợp đồng tặng cho; hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản; văn bản khai nhận di sản;
4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc);
5. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản gốc)
6. Bản sao CMND + Sổ hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng.
Bước 4: Nộp đủ lệ phí theo quy định và nhận sổ đỏ.
- Các loại thuế và lệ phí phải nộp đối với bên mua:
4.1 Lệ phí trước bạ:
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 7 nghị định 45/2015 Chính Phủ quy định về lệ phí trước bạ, cụ thể như sau:
Tiền nộp đất = (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí)
Trong đó:
+ Diện tích đất tính bằng m2
+ Giá đất theo bảng giá của Uỷ ban nhân dân tỉnh nơi có đất.
+ Lệ phí 0,5%.
+ Trường hợp tặng cho giữa bố mẹ và con cái được miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Khoản 10 điều 5 thông tư 301/2016/TT-BTC;
4.2 Thuế thu nhập cá nhân:
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Điều 4, Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 thì thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau được miễn thuế nhu nhập cá nhân.
- Các lệ phí khác:
1. Lệ phí địa chính: Căn cứ vào từng quyết định của địa phương và có văn bản hướng dẫn căn cứ pháp lý Thông tư Số: 250/2016/TT-BTC
2. Lệ phí thẩm định: Khoản 12 Điều 12 Thông tư Số: 250/2016/TT-BTC do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
Lĩnh vực Đất Đai
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư