Thuế chuyển nhượng cổ phần
Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 25/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC: “Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật chứng khoán. Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Luật chứng khoán và Điều 120 của Luật doanh nghiệp”.
Như vậy, thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định tại Điều 120 của Luật doanh nghiệp là khoản thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán phải chịu thuế thu nhập, cụ thể là thuế chuyển nhượng cổ phần.
Cách tính thuế chuyển nhượng cổ phần
Theo quy định tại mục 5 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế năm 2014 (sửa đổi Điều 13 Luật thuế thu nhập cá nhân), mục 9 Điều 2 Nghị định 12/2015/NĐ và Điều 16 Thông tư 92/2015/TT-BTC thì:
Đối với hoạt động chuyển nhượng cổ phần của Công ty cổ phần chưa niêm yết thì thu nhập chịu thuế được xác định là giá chuyển nhượng từng lần. Như vậy, mỗi lần chuyển nhượng cổ phần, cổ đông bắt buộc phải kê khai và nộp thuế chuyển nhượng cổ phần đối với từng lần chuyển nhượng đó.
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng chứng khoán x Thuế suất 0,1%
Trong đó, giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần được tính như sau:
- Đối với chứng khoán của công ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán: giá chuyển nhượng chứng khoán là giá thực hiện tại Sở Giao dịch chứng khoán. Giá thực hiện là giá chứng khoán được xác định từ kết quả khớp lệnh hoặc giá hình thành từ các giao dịch thỏa thuận tại Sở Giao dịch chứng khoán.
- Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp nêu trên: giá chuyển nhượng được xác định là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá thực tế chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của đơn vị có chứng khoán chuyển nhượng tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật về kế toán trước thời điểm chuyển nhượng.
Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế chuyển nhượng cổ phần
Nếu cá nhân thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế: thời điểm nộp hồ sơ khai thuế chuyển nhượng cổ phần chậm nhất là 10 (mười) ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán có hiệu lực theo quy định của pháp luật.
Nếu doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân: thời điểm nộp hồ sơ khai thuế chuyển nhượng cổ phần chậm nhất là trước khi làm thủ tục thay đổi danh sách cổ đông theo quy định của pháp luật.
Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối về Thuế? Hơn 100 Luật sư chuyên về Thuế trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí.
THÔNG TIN LIÊN QUAN:
Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn
Lĩnh vực Thuế thu nhập cá nhân
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư