iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Bài viết pháp luật
          1. Bài viết pháp luật
          2. Đất Đai  
          3. Tư vấn pháp luật mua bán chuyển nhượng đất đai
          27/11/2020

          Tư vấn pháp luật mua bán chuyển nhượng đất đai

          Tư vấn pháp luật mua bán chuyển nhượng đất đai

          Mua bán chuyển nhượng đất đai là một trong những nhu cầu phổ biến trong xã hội. Trên thực tế hoạt động mua bán và chuyển nhượng đất đai có nhiều khía cạnh phức tạp. Do vậy cả người bán lẫn người mua đều phải tìm hiểu kỹ về pháp luật để việc giao thương diễn ra thuận lợi và suôn sẻ. Dưới đây là những tư vấn về việc mua bán đất đai căn cứ theo điều khoản luật pháp mới nhất.

          Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

          Điều kiện mua bán chuyển nhượng đất đai được quy định cụ thể tại Điều 188 Luật Đất đai 2013. Đó là:

          “1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

          a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3, Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại Khoản 1, Điều 168 của Luật này;

          b) Đất không có tranh chấp;

          c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

          d) Trong thời hạn sử dụng đất.

          2. Ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 1 của Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các Điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

          3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”


          Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất dựa trên Điều 188 Luật Đất đai 2013

          Căn cứ theo các điều khoản trên, muốn mua bán chuyển nhượng đất đai thì bạn cần đảm bảo hai điều kiện chính:

          - Người chuyển nhượng phải sở hữu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

          - Đất được chuyển nhượng không bị tranh chấp, không bị kê biên và vẫn còn trong thời hạn sử dụng.

          Trong trường hợp người chuyển nhượng chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bạn cần làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trước, sau đó mới đủ điều kiện làm thủ tục xin mua bán chuyển nhượng đất đai.

          Hình thức chuyển nhượng quyền sử dụng đất

          Điều 167 Luật Đất đai 2013 có quy định hình thức mua bán chuyển nhượng đất đai cụ thể như sau:

          “3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

          a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại Điểm b, Khoản này;

          b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

          c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;

          d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.”

          Như vậy, khi mua bán chuyển nhượng đất đai, cả hai bên phải làm hợp đồng chuyển nhượng đất. Hợp đồng này chỉ có hiệu lực khi đã được công chứng.

          Làm hợp đồng mua bán đất đai có công chứng

          Cả hai bên phải làm hợp đồng mua bán chuyển nhượng đất đai có công chứng

          Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

          Theo quy định tại Điều 188 kể trên, thủ tục mua bán chuyển nhượng đất đai bao gồm các giấy tờ như sau:

          - Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trong trường hợp chủ sở hữu đất chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).

          - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bao gồm cả bản chính và bản sao có công chứng).

          - Giấy CMND và sổ hộ khẩu của hai bên (bản sao có công chứng).

          - Hợp đồng mua bán đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất (có công chứng).

          - Hồ sơ kỹ thuật của mảnh đất (bản chính - trong trường hợp hợp nhất nhiều thửa đất hoặc đất bị chia tách).

          - Giấy xác nhận tình trạng nhân thân hoặc giấy đăng ký kết hôn (bản sao).

          - Biên lai nộp nghĩa vụ tài chính (bản chính).

          Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết để mua bán chuyển nhượng đất đai, người chuyển nhượng đem nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

          Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

          Người chuyển nhượng chuẩn bị các giấy tờ cần thiết rồi nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

          Quy trình thực hiện

          Quy trình thực hiện mua bán chuyển nhượng đất đai trải qua 4 bước gồm:

          Bước 1: Thành lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

          Hai bên mua bán chuyển nhượng đất đai sẽ cùng đến văn phòng công chứng để thành lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Sau đó tiếp tục công chứng hợp đồng tại đây. Khi đi, đại diện các bên cần mang theo đầy đủ giấy tờ cần thiết như đã liệt kê ở trên.

          Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính

          Người chuyển nhượng thực hiện kê khai nghĩa vụ tài chính tại văn phòng đăng ký đất đai. Hồ sơ thực hiện kê khai nghĩa vụ tài chính gồm:

          - 02 bản Tờ khai lệ phí trước bạ (do bên mua ký).

          - 02 bản Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (do bên bán ký).

          - 01 bản Hợp đồng chuyển nhượng đất có công chứng (bản chính).

          - 01 bản Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao có công chứng).

          - 01 bản CMND (bản sao có công chứng).

          - 01 bản Sổ hộ khẩu của hai bên (bản sao có công chứng).

          Trường hợp cho tặng đất hoặc thừa kế đất sẽ có thêm giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân giữa người nhận và người cho. Trường hợp này được miễn thuế thu nhập cá nhân.

          Bước 3: Kê khai hồ sơ sang tên sổ đỏ

          - Hồ sơ mua bán chuyển nhượng đất đai gồm:

          - Đơn đề nghị đăng ký biến động (đơn này do bên bán ký).

          - Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc các hợp đồng khác tùy trường hợp (hợp đồng tặng cho, văn bản khai nhận thừa kế, văn bản thỏa thuận phân chia di sản…).

          - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính).

          - Giấy thực hiện nghĩa vụ tài chính (bản chính).

          - Giấy CMND (bản sao).

          - Sổ hộ khẩu bên nhận mua bán chuyển nhượng đất đai (bản sao).

          Bước 4: Nộp đầy đủ lệ phí theo quy định của pháp luật và nhận sổ đỏ

          Nộp đầy đủ lệ phí theo quy định của pháp luật và nhận sổ đỏ

          Nộp đầy đủ lệ phí theo quy định của pháp luật và nhận sổ đỏ

          Câu hỏi về luật mua bán chuyển nhượng đất đai

          Hợp đồng chuyển nhượng đất đai vô hiệu xử lý ra sao?

          Theo Điều 131 Luật Dân sự 2015, “Hợp đồng vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm giao dịch được xác lập”.

          Dựa trên Điều 131 này, pháp luật quy định cách xử lý hợp đồng mua bán chuyển nhượng đất đai vô hiệu như sau:

          - Các bên lập tức khôi phục lại tình trạng ban đầu và hoàn trả những gì đã nhận cho nhau. Bên cạnh đó, có thể quy thành tiền để hoàn trả nếu không thể hoàn trả được bằng hiện vật.

          - Bên có lỗi gây ra thiệt hại buộc phải bồi thường.

          - Bên không có lỗi nếu có thu lợi tức thì không cần hoàn trả lợi tức đó.

          Ngoài ra, các bên còn phải căn cứ vào các bộ luật khác có liên quan để xử lý hợp đồng mua bán chuyển nhượng đất đai vô hiệu sao cho hợp lý nhất.

          Chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người định cư nước ngoài được không?

          Điều 169 Luật Đất đai năm 2013 quy định về các trường hợp mua bán chuyển nhượng đất đai cho người Việt Nam định cư tại nước ngoài như sau:

          “(1) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

          (2) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở được nhận chuyển quyền sử dụng đất ở thông qua hình thức mua, thuê mua, nhận thừa kế, nhận tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở hoặc được nhận quyền sử dụng đất ở trong các dự án phát triển nhà ở;

          (3) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước giao đất.”

          Trên đây là nội dung tư vấn về mua bán chuyển nhượng đất đai của Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh. Sau khi tham khảo nội dung trên, nếu bạn vẫn còn thắc mắc và có nhu cầu được tư vấn cụ thể về tình huống của mình, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua số hotline: (028) 7303 2868. Những Luật sư Nhà đất giàu kinh nghiệm luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn!


            0829678999
          Huỳnh Đức Hữu
          Luật sư: Huỳnh Đức Hữu
          Ads

          37 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.5  

        • Gọi

        • 0919272727

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Nguyễn Anh Đức
          Luật sư: Nguyễn Anh Đức
          Ads

          25 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.6  

        • Gọi

        • 0915220884

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Trần Quang Thịnh
          Luật sư: Trần Quang Thịnh
          Ads

          115 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.4  

        • Gọi

        • 0979396600

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Mua bán nhà đất

            1. Cho thuê nhà đất
            2. Quyền sử dụng đất
            3. Tranh chấp đất đai
            4. Xây dựng

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019