XIN CẤP PHÉP XÂY DỰNG NHÀ, HOÀN CÔNG, ĐĂNG BỘ

Cơ sở pháp lý
- Luật Xây dựng 2014;
- Luật Đất đai 2013;
- Nghị định 15/2021/NĐ-CP;
- Thông tư 15/2016/TT-BXD.
I. Giấy phép xây dựng là gì?
Căn cứ khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 quy định “Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình”.
Theo đó, giấy phép xây dựng là một loại giấy tờ pháp lý thể hiện ý chí của cơ quan nhà nước cho phép cá nhân, cơ quan, tổ chức được tiến hành xây dựng, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình, nhà ở,… tại một vị trí nhất định. Giấy phép xây dựng là căn cứ xác định được rằng việc xây dựng là đúng quy hoạch, đảm bảo an toàn về an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, công tác phòng, chống cháy, nổ,… Xin cấp giấy phép xây dựng là việc bắt buộc khi tiến hành thực hiện xây dựng công trình (ngoại trừ những trường hợp không cần phải cấp giấy phép xây dựng).
Các loại giấy phép xây dựng
Giấy phép xây dựng mới.
Giấy phép sửa chữa, cải tạo.
Giấy phép di dời công trình.
Tương ứng với mỗi giấy phép chủ đầu tư sẽ được phép thực hiện một công việc đúng với tên gọi của gấy phép đó như xây dựng, sửa chữa, cải tạo,…
II. Hồ sơ xin phép xây dựng nhà ở. Căn cứ khoản 1 Điều 95 Luật Xây dựng 2014 và Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở gồm:
− Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu.
− Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.
− 02 bộ bản vé thiết kế xây dựng kèm theo giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng (nếu có yêu cầu).
− Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
III. Thủ tục xin cấp phép xây dựng nhà ở
Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị.
Cơ quan có thẩm quyền ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa.
Trường hợp hồ sơ bổ sung vẫn chưa đủ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ.
Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo.
Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không được đáp ứng thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
Bước 4: Trả kết quả, cấp giấy phép xây dựng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định cơ quan có thẩm quyền tiến hành cấp giấy phép xây dựng cho chủ đầu tư.
Trường hợp cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.
* Lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng
Lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng do Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố quy định nên mức thu giữa các tỉnh, thành sẽ có sự khác nhau.
IV. Điều chỉnh giấy phép xây dựng khi thay đổi bản vẽ
Căn cứ Điều 98 Luật Xây dựng 2014, trường hợp thay đổi bản vẽ thiết kế thì chủ đầu tư phải thực hiện điều chỉnh giấy phép xây dựng.
Hồ sơ điều chỉnh giấy phép xây dựng gồm có:
− Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng.
− Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
− Bản vẽ thiết kế liên quan đến phần điều chỉnh so với thiết kế đã được cấp giấy phép xây dựng.
− Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế điều chỉnh (trừ nhà ở riêng lẻ) của chủ đầu tư, trong đó phải có nội dung về bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.
V. Hoàn công nhà ở
Hoàn công là thủ tục hành chính nhằm xác định rằng các bên đầu tư, thi công đã hoàn thành việc xây dựng nhà. Đó là cở sở để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho chủ sở hữu.
Không phải lập giấy phép hoàn công đối với nhà ở riêng lẻ chỉ có một tầng và có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 100m2.
Thủ tục hoàn công
Bước 1: Nộp giấy đề nghị hoàn công
Chủ đầu tư, chủ sở hữu nhà ở nộp giấy đề nghị hoàn công trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi nhà ở được xây dựng.
Bước 2: Nghiệm thu
Nghiệm thu là quá trình đánh giá chất lượng của nhà ở được xây dựng trước khi đưa nó vào sử dụng. Nếu nhà ở đạt chất lượng sẽ được đưa vào sử dụng thực tế, còn nếu nhà ở không đạt chất lượng thì buộc phải hoàn tất, chỉnh sử như đúng theo bản vẽ, bản thiết kế.
Cơ quan cấp giấy phép xây dựng tiến hành tổ chức nghiệm thu nhà ở được xây dựng với sự có mặt của tất cả những bên có liên quan để thực hiện việc đo đạc, đối chiếu các thông số trong bản vẽ với công trình.
Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính
Chủ sở hữu hoặc chủ đầu tư phải nộp lệ phí cấp giấy phép hoàn công theo quy định của pháp luật tại cơ quan thuế.
Bước 4: Cấp giấy phép hoàn công
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành, cơ quan cấp giấy phép xây dựng cấp giấy phép hoàn công cho chủ sở hữu hoặc chủ đầu tư.
VI. Thực hiện đăng bộ
Căn cứ khoản 15 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định
“Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính”.
Theo đó, khi có biến động trên đất như trường hợp xây dựng nhà ở mới trên đất thì phải thực hiện đăng bộ nhà đất để điều chỉnh thông tin trong hồ sơ địa chính.
Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ sở hữu nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất có nhà được xây dựng.
Hồ sơ gồm có:
− Đơn đề nghị đăng ký biến động;
− Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất;
− Biên lai nộp tiền vào ngân sách nhà nước;
− Bản sao giấy phép xây dựng;
− Biên bản nghiệm thu hoàn thành xây dựng nhà;
− Bản sao căn cước công dân của chủ sở hữu.
Bước 2: Tiếp nhận và thẩm tra hồ sơ
Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, yêu cầu chủ sở hữu nhà ở bổ sung hồ sơ đầy đủ.
Công chức địa chính thực hiện thẩm tra hồ sơ và đo dạc thực địa. Trường hợp có phát hiện vi phạm thì đề nghị chủ sở hữu thực hiện theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Cấp giấy chứng nhận
Căn cứ theo kết quả thẩm tra, Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện cấp giấy chứng nhận cho chủ sở hữu nhà ở.
Hy vọng những chia sẻ trên đây sẽ giúp ích cho bạn. Nếu còn bất kì thắc mắc khác thì hãy liên hệ cho chúng tôi thông qua hotline để được giải đáp. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ.
Thông tin liên hệ: VĂN PHÒNG LUẬT SƯ THỤC VÀ CỘNG SỰ
Địa chỉ: Số 4, Đường số 6, Phường Linh Chiểu, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại/Zalo/Telegram: 091.855.89.68 (Luật sư Nguyễn Hữu Thục)
Email: luatsuthuc@tlaw.com.vn
Lĩnh vực Đất Đai
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư