iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          DetailFaq
          1. Q&A
          2. Hôn nhân gia đình  
          3. THỦ TỤC KẾT HÔN VỚI VIỆT KIỀU CANADA ĐÃ TỪNG LY HÔN TẠI VN
          18/12/2018

          THỦ TỤC KẾT HÔN VỚI VIỆT KIỀU CANADA ĐÃ TỪNG LY HÔN TẠI VN

          Xin chào luật sư tư vấn. Vào năm 2012 bạn trai tôi là người Việt có quốc tịch Canada kết hôn tại Việt Nam (vợ cũ là người Việt), sau đó do không hợp nhau nên ly hôn tại Việt Nam. Hiện tại qua tìm hiểu chúng tôi muốn tiến tới hôn nhân với nhau thì xin hỏi luật sư bạn trai tôi cần chuẩn bị giấy tờ gì và tôi (độc thân chưa từng kết hôn) cần chuẩn bị giấy tờ gì để đi đăng kí kết hôn? Xin cảm ơn.


          TIN LIÊN QUAN:
          Dịch vụ pháp lý trọn gói: TƯ VẤN LUẬT HÔN NHÂN
          Danh bạ Luật sư Hôn nhân gia đình
          Phí làm thủ tục ly hôn
          Câu hỏi hôn nhân gia đình
          Mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất năm 2020


          Đặt câu hỏi
          Luật sư: Tạ Thị Bích Thuận Ads

          25 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.3

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

          Gọi

          2 Luật sư trả lời

          Dương Văn Mai

          Luật sư: Dương Văn Mai

          3 nhận xét
          0967983626 tel: 0967983626
          Gọi
          Thông tin

            Chào bạn!

            Việc bạn hỏi luật sư trả lời như sau:

            Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc giữa công dân Việt Nam với công dân nước khác nhưng thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì cả hai cần phải đáp ứng các điều kiện về kết hôn được quy định bởi Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 gồm các điều kiện về tuổi, nam phải từ đủ 20 tuổi, nữ phải từ đủ 18 tuổi, việc kết hôn phải hoàn toàn tự nguyện, hai bên không bị mất năng lực hành vi dân dân.

            Việc kết hôn không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn theo quy định tại Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.

            Để chuẩn bị hồ sơ tài liệu phục vụ cho việc kết hôn thì bạn và bạn trai của mình cần phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền để chứng minh tại thời điểm đăng ký kết hôn không đang tồn tại quan hệ hôn nhân với người khác.

            Luật sư Dương Văn Mai

            Luật sư Dương Văn Mai.

            Lê Hoàng Thiên Hương

            Luật sư: Lê Hoàng Thiên Hương

            1 nhận xét
            0905061689 tel: 0905061689
            Gọi
            Thông tin

              1/ Luật quy định đăng ký kết hôn với người Canada

              Hồ sơ đăng ký kết hôn được quy định tại tại Điều 7 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/03/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài, cụ thể:

              Điều 7. Hồ sơ đăng ký kết hôn

              1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập thành 01 bộ, gồm các giấy tờ sau đây của mỗi bên:

              a) Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định);

              b) Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng;

              Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;

              c) Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

              d) Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);

              đ) Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau).

              2. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:

              a) Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó;

              b) Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;

              c) Đối với công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

              d) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam thì phải có giấy do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước đó;

              đ) Đối với người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.

              3. Căn cứ tình hình cụ thể, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định bổ sung giấy xác nhận của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài về việc công dân Việt Nam đã được tư vấn, hỗ trợ về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài trong hồ sơ đăng ký kết hôn nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.

              2/ Thủ tục đăng ký kết hôn với người Canada tại Việt Nam sẽ được cơ quan nhà nước tiến hành gồm các bước sau :

              - Bước 1: Các bên tiến hành nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với người Canada hay Việt kiều Canada tại Sở tư pháp nơi bạn có hộ khẩu thường trú.

              - Bước 2: Sở Tư pháp sẽ tiến hành phỏng vấn hai bên nam, nữ để làm rõ về nhân thân và sự tự nguyện kết hôn của hai bên nam, nữ.

              - Bước 3: Sở Tư pháp tiến hành thẩm tra hồ sơ, sau đó báo cáo kết quả và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định ký Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn với người Canada

              - Bước 4: Sở Tư pháp tiến hành tổ chức Lễ đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ và trao giấy chứng nhận kết hôn. 

              Về cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài quy định tại Điều 6 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài như sau :

              “Điều 6. Thẩm quyền đăng ký kết hôn với người Canada hoặc Việt Kiều Canada

              1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký thường trú của công dân Việt Nam, thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài; trường hợp công dân Việt Nam không có hoặc chưa có đăng ký thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký tạm trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký việc kết hôn.

              2. Trường hợp người nước ngoài là người Canada hoặc Việt Kiều Canada có yêu cầu đăng ký kết hôn với nhau tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký thường trú của một trong hai bên, thực hiện đăng ký kết hôn; nếu cả hai bên không đăng ký thường trú tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký tạm trú của một trong hai bên, thực hiện đăng ký kết hôn.

              3. Cơ quan đại diện thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, nếu việc đăng ký đó không trái với pháp luật của nước sở tại; trường hợp công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài kết hôn với nhau thì Cơ quan đại diện thực hiện đăng ký việc kết hôn, nếu có yêu cầu.

              Như vậy, bạn chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu cần thiết và liên hệ với Sở tư pháp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có hộ khẩu thường trú để tiến hành đăng ký kết hôn

              1. Người Việt Nam muốn đăng ký kết hôn với người Canada thì  cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

              a) Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp phường, xã, thị trấn cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng.

              b) Giấy xác nhận của tổ chức y tế chuyên khoa tâm thần của Việt Nam cấp còn có giá trị tính đến ngày nhận hồ sơ hoặc chưa quá 06 tháng (nếu tổ chức y tế không quy định về thời gian), xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.

              c) Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân. Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn.

              (Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật nhà nước hoặc không trái quy định của ngành đó.)

              2. Người Nước Ngoài muốn đăng ký kết hôn với người Việt Nam thì cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

              a) Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng (tính đến ngày nhận hồ sơ), xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng. Giấy này phải được hợp pháp hóa lãnh sự tại Đại sứ quán Canada. 

              (Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó.)

              b) Giấy xác nhận của tổ chức y tế chuyên khoa tâm thần của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp còn có giá trị tính đến ngày nhận hồ sơ hoặc chưa quá 06 tháng (nếu tổ chức y tế không quy định về thời gian) xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.

              c) Bản sao có chứng thực Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú.

              d) Bản sao có chứng thực thẻ thường trú, thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam).

              3. Các loại giấy tờ khác phục vụ đăng ký kết hôn:

              Tờ khai đăng ký kết hôn (2 bản) theo mẫu quy định có chữ ký và dán ảnh của cả 2 bên nam, nữ

              4. Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn  và thời gian thực hiện:

              Các Giấy tờ trên được lập thành 2 bộ hồ sơ và nộp tại Sở Tư pháp.

              Khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn, cả hai bên đương sự phải có mặt. Trong trường hợp có lý do khách quan mà một bên không thể có mặt được thì phải có đơn xin vắng mặt và ủy quyền cho bên kia đến nộp hồ sơ.

              5. Số ngày trả kết quả đăng ký kết hôn:

              - Đối với các trường hợp thông thường là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ kết hôn hợp lệ.

              - Đối với các trường hợp phức tạp là 50 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ kết hôn nước ngoài hợp lệ.

              Luật sư Lê Hoàng Thiên Hương

              Luật sư Lê Hoàng Thiên Hương.

              Luật sư: Tạ Thị Bích Thuận Ads

              25 nhận xét

              • Đánh giá của iLAW: 9.3

              Nhắn tin
              Mức phí
              Hồ sơ

              Gọi

              Luật sư: Nguyễn Văn Vinh Ads

              31 nhận xét

              • Đánh giá của iLAW: 9.2

              Nhắn tin
              Mức phí
              Hồ sơ

              Gọi

                0939072345

              Những câu hỏi cùng lĩnh vực

              1. ly hôn
                Có 7 Luật sư trả lời
              2. tham vấn ly hôn
                Có 4 Luật sư trả lời
              3. Ly hôn chia tài sản vẫn còn nợ ngân hàng
                Có 5 Luật sư trả lời
              4. Kết hôn với người nước ngoài
                Có 4 Luật sư trả lời
              5. Nợ chung
                Có 6 Luật sư trả lời
              6. Kết hôn với người Trung Quốc
                Có 8 Luật sư trả lời

                Lĩnh vực Hôn nhân gia đình

                1. Chia tài sản ly hôn
                2. Giành quyền nuôi con
                3. Ly hôn
                4. Ly hôn có yếu tố nước ngoài
                5. Ly hôn đơn phương
                6. Ly hôn thuận tình
                7. Nhận con nuôi

                Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


                Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

                Đặt câu hỏi

                - hoặc -

                Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

                Tìm kiếm luật sư

                Duyệt tìm Luật sư

                • Theo lĩnh vực
                • Theo tỉnh thành

                    Đánh giá (Rating) của iLAW

                    1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                    iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                    2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                    Kinh nghiệm và bằng cấp

                    Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                    Thành tựu trong nghề nghiệp

                    Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                    Danh tiếng và uy tín trong nghề

                    Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                    Đóng góp cho nghề

                    Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                    Đóng góp cho cộng đồng

                    Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                    3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                    Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                    10 - 9.0: Xuất sắc 

                    8.9 - 8.0: Rất tốt 

                    7.9 - 7.0: Tốt 

                    6.9 - 6.0: Trung bình

                    • Về chúng tôi
                    • Điều khoản sử dụng
                    • Dành cho người dùng
                    • Dành cho Luật sư
                    • Chính sách bảo mật
                    • Nội quy trang Nhận xét
                    • Đánh giá của iLAW

                    Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                    Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                    Điện thoại: (028) 7303 2868

                    Email: cskh@i-law.vn

                    GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                    iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                    © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019