iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          DetailFaq
          1. Q&A
          2. Thừa kế - Di chúc  
          3. Xin chào
          17/05/2023

          Xin chào

          Luật sư ơi, e cần tư vấn 1 chút về vấn đề di chúc á lụaat sư ông em hiện đang bệnh đi lại ko tiện thì mình có đến nhà để lập di chúc đc ko ạ


          Đặt câu hỏi
          Luật sư: NGUYỄN ĐỨC THẮNG Ý Ads

          179 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.3

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

          Gọi

          1 Luật sư trả lời

          Nguyễn  Thu

          Luật sư: Nguyễn Thu

          0 nhận xét
          938984812 tel: 938984812
          Gọi
          Thông tin

            Chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi

            Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015,

            Điều 624. Di chúc

            Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.

            Điều 625. Người lập di chúc

            1. Người thành niên có đủ điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 630 của Bộ luật này có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình.

            2. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

            Điều 626. Quyền của người lập di chúc

            Người lập di chúc có quyền sau đây:

            1. Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của người thừa kế.

            2. Phân định phần di sản cho từng người thừa kế.

            3. Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng.

            4. Giao nghĩa vụ cho người thừa kế.

            5. Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản.

            Điều 627. Hình thức của di chúc

            Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.

            Điều 628. Di chúc bằng văn bản

            Di chúc bằng văn bản bao gồm:

            1. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.

            2. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.

            3. Di chúc bằng văn bản có công chứng.

            4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

            Điều 630. Di chúc hợp pháp

            1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

            a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

            b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

            2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

            3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

            4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.

            5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

            Điều 631. Nội dung của di chúc

            1. Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:

            a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;

            b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

            c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

            d) Di sản để lại và nơi có di sản.

            2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, di chúc có thể có các nội dung khác.

            3. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.

            Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.

            Điều 632. Người làm chứng cho việc lập di chúc

            Mọi người đều có thể làm chứng cho việc lập di chúc, trừ những người sau đây:

            1. Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc.

            2. Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc.

            3. Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

            Điều 634. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng

            Trường hợp người lập di chúc không tự mình viết bản di chúc thì có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy bản di chúc, nhưng phải có ít nhất là hai người làm chứng. Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.

            Việc lập di chúc bằng văn bản có người làm chứng phải tuân theo quy định tại Điều 631 và Điều 632 của Bộ luật này.

            Điều 635. Di chúc có công chứng hoặc chứng thực

            Người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực bản di chúc.

            Từ những quy định trên bạn có thể yêu cầu công chứng gần nơi ông bạn ở để họ tiến hành thủ tục chứng nhận đi chúc cho ông bạn nha.

            Để đảm bảo tính hợp pháp của di chúc bạn có thể chuẩn bị các giấy tờ sau

            1.     Giấy chứng nhận quyền sở hữu của ông bạn đứng tên sở hữu

            2.     Căn cước công dân, chứng minh nhân dân

            3.     Giấy tờ nhân thân của người được chỉ định thừa kế theo di chúc

            4.     Nên mời thêm một người làm chứng (không có liên quan đến tài sản hay quan hệ huyết thống với người để lại di chúc và người nhận di chúc). Kém theo giấy tờ nhân thân của người đó.

            Trên đây là hướng dẫn bạn tham khảo.

            Nếu có gì bạn còn thắc mắc thì có thể liên hệ tôi theo số điện thoại 0938 984 813. Zalo 0919100540

            Thân ái chào bạn!

            Luật sư Nguyễn Thu.

            Luật sư: NGUYỄN ĐỨC THẮNG Ý Ads

            179 nhận xét

            • Đánh giá của iLAW: 9.3

            Nhắn tin
            Mức phí
            Hồ sơ

            Gọi

            Luật sư: Nguyễn Hữu Thục Ads

            59 nhận xét

            • Đánh giá của iLAW: 9.6

            Nhắn tin
            Mức phí
            Hồ sơ

            Gọi

              0902524567

            Những câu hỏi cùng lĩnh vực

            1. Luật chia tài sản
              Có 1 Luật sư trả lời
            2. Sang tên sổ đất
              Có 1 Luật sư trả lời
            3. Thừa kế tài sản ông nội để lại
              Có 1 Luật sư trả lời
            4. Thừa kế tài sản
              Có 1 Luật sư trả lời
            5. Thừa kế
              Có 1 Luật sư trả lời
            6. Thừa kế
              Có 1 Luật sư trả lời

              Lĩnh vực Thừa kế - Di chúc

              1. Di chúc
              2. Tranh chấp thừa kế

              Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


              Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

              Đặt câu hỏi

              - hoặc -

              Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

              Tìm kiếm luật sư

              Duyệt tìm Luật sư

              • Theo lĩnh vực
              • Theo tỉnh thành

                  Đánh giá (Rating) của iLAW

                  1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                  iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                  2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                  Kinh nghiệm và bằng cấp

                  Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                  Thành tựu trong nghề nghiệp

                  Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                  Danh tiếng và uy tín trong nghề

                  Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                  Đóng góp cho nghề

                  Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                  Đóng góp cho cộng đồng

                  Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                  3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                  Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                  10 - 9.0: Xuất sắc 

                  8.9 - 8.0: Rất tốt 

                  7.9 - 7.0: Tốt 

                  6.9 - 6.0: Trung bình

                  • Về chúng tôi
                  • Điều khoản sử dụng
                  • Dành cho người dùng
                  • Dành cho Luật sư
                  • Chính sách bảo mật
                  • Nội quy trang Nhận xét
                  • Đánh giá của iLAW

                  Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                  Tầng 6 và 7, Toà nhà Friendship, số 31, đường Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

                  Điện thoại: (028) 7303 2868

                  Email: cskh@i-law.vn

                  GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                  iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                  © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019