Mẫu Hợp đồng thuê tài sản
1. Hợp đồng thuê tài sản là gì?
Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
2. Ý nghĩa của hợp đồng thuê tài sản
Hợp đồng thuê tài sản góp phần thỏa mãn các mong muốn, nhu cầu tạm thời trong một thời gian nhất định của các cá nhân, tổ chức phát sinh trong xã hội, giúp tối đa hóa công suất, phát huy công dụng của tài sản trong thời gian sử dụng, đem lại một nguồn thu nhập cho chủ sở hữu tài sản.
3. Hình thức của hợp đồng thuê tài sản
Hợp đồng thuê tài sản được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể. Đối với các loại hợp đồng thuê tài sản mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó.
4. Nội dung của hợp đồng thuê tài sản
Hợp đồng thuê tài sản có thể gồm các nội dung chính sau:
- Đối tượng của hợp đồng;
- Mục đích và thời hạn thuê;
- Giá thuê, thời gian và hình thức thanh toán;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên;
- Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng.
Các bên có thể thỏa thuận và bổ sung thêm một số nội dung khác của hợp đồng không trái với quy định của pháp luật. Trong trường hợp các bên không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì các bên sẽ áp dụng những quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện hợp đồng.
5. Một số lưu ý khi giao kết hợp đồng thuê tài sản
Trong thời gian thuê tài sản, dù không có thỏa thuận, bên cho thuê luôn có những nghĩa vụ sau:
- Bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản thuê: Bên cho thuê phải sửa chữa những hư hỏng, khuyết tật của tài sản thuê, trừ hư hỏng nhỏ mà theo tập quán bên thuê phải tự sửa chữa hoặc hư hỏng do bên thuê gây ra.
- Bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho bên thuê.
Bên cạnh đó, bên thuê có nghĩa vụ:
- Bảo quản tài sản thuê, phải bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ; nếu làm mất, hư hỏng thì phải bồi thường.
- Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích thuê.
Các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng:
- Không thỏa thuận về thời hạn thuê và thời hạn thuê không thể xác định được theo mục đích và phải báo trước cho bên kia một thời gian hợp lý;
- Có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê mà bên thuê không được sử dụng tài sản ổn định;
- Bên thuê sử dụng tài sản không đúng mục đích, không đúng công dụng
- Nếu bên thuê không trả tiền trong ba kỳ liên tiếp trong trường hợp các bên thỏa thuận việc trả tiền thuê theo kỳ hạn, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
6. Làm như thế nào để viết được một hợp đồng thuê tài sản đúng quy định của pháp luật?
Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành như đã phân tích ở trên. Trong hợp đồng thuê tài sản, các bên cần thỏa thuận thêm về hiện trạng và mức độ khấu hao tài sản được trả lại sau thời gian thực hiện hợp đồng để tránh các tranh chấp hợp đồng phát sinh.
Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối về hợp đồng hoặc vấn đề Dân sự? Hơn 400 Luật sư chuyên về hợp đồng và các vấn đề Dân sự trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí.
HỢP ĐỒNG THUÊ TÀI SẢN
Số:_____________
Hợp Đồng này được lập và ký ngày
…tháng…năm…..giữa:
Bên
Cho Thuê:
[Lựa chọn một trong các chủ thể bên dưới]
1.
Đối với chủ thể là cá nhân:
Ông
(Bà): […]
Sinh ngày: […]
CMND/CCCD số: […] cấp ngày […] tại […]
Hộ khẩu thường trú: […]
(Trường hợp có nhiều cá nhân thì điền
thông tin đầy đủ của tất cả cá nhân đó)
2.
Đối với chủ thể là tổ chức:
Tên
tổ chức: […]
Trụ sở: […]
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: […]
cấp ngày […]
Số điện thoại: […] Số fax: […]
Người đại diện: […]
Chức vụ: […]
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: […]
Sau đây được gọi là “Bên A”.
Bên Thuê:
[Lựa chọn một trong các chủ thể bên dưới]
1.
Đối
với chủ thể là cá nhân:
Ông (Bà): […]
Sinh ngày: […]
CMND/CCCD số: […]
cấp ngày […] tại […]
Hộ khẩu thường
trú: […]
(Trường hợp có nhiều cá nhân thì điền thông tin đầy đủ của tất cả cá
nhân đó)
2.
Đối
với chủ thể là tổ chức:
Tên tổ chức: […]
Trụ sở: […]
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số: […] cấp ngày […]
Số điện thoại: […]
Số fax: […]
Người đại diện:
[…]
Chức vụ: […]
Theo giấy ủy quyền
(trường hợp đại diện theo ủy quyền) số:
[…]
Sau đây được gọi là “Bên B”.
Bên A và Bên B (sau đây gọi
riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng thuê tài sản (“Hợp
Đồng”) với những điều khoản như sau:
Điều 1. Nội dung của
Hợp Đồng
Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê tài sản với
thông tin như sau:
1.1.
Tài
sản cho thuê: […]
1.2.
Xuất
xứ, chủng loại tài sản: […]
1.3.
Số
lượng: […]
1.4.
Tình
trạng, chất lượng của tài sản: […]
1.5.
Thông
tin khác: […]
(Mô
tả chi tiết về tài sản cho thuê và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của Bên A đối
với tài sản cho thuê).
Điều 2. Mục đích và Thời hạn thuê
2.1
Mục đích thuê: […]
2.2
Thời hạn cho thuê: […] tháng/năm kể
từ ngày […]
2.3. Thời gian bàn giao tài sản thuê:
[…]
Điều 3. Giá thuê, thời gian và hình thức thanh toán
3.1
Giá
thuê
3.1.1. Giá thuê mỗi tháng được tính như
sau:
-
Giá
thuê trước thuế: […]
-
Thuế
GTGT 10%: […]
-
Tổng
cộng: […]
(Bằng chữ:
[…])
3.1.2. Giá thuê chưa bao gồm chi phí bảo
quản tài sản và các chi phí phát sinh liên quan đến việc sử dụng tài sản thuê
trong quá trình thuê.
3.2
Thời
gian và phương thức thanh toán
3.2.1. Thời gian thanh toán: Tiên thuê được
thanh toán hàng tháng vào ngày […] của tháng.
3.2.2. Hình thức thanh toán: tiền
mặt/chuyển khoản (lựa chọn một trong hai
hình thức)
Điều 4. Quyền và Nghĩa vụ của Bên A
4.1.
Quyền
của Bên A
4.1.1. Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ
tiền thuê tài sản đúng hạn theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng này;
4.1.2. Chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn
trong trường hợp Bên B sử dụng tài sản thuê không đúng mục đích thuê quy định
tại Điều 2 Hợp đồng này; đồng thời yêu cầu Bên B bồi thường các thiệt hại phát
sinh (nếu có);
4.1.3. Yêu cầu Bên B hoàn trả lại tài sản đúng
tình trạng ban đầu, ngoại trừ các hao mòn tự nhiên, khi Hơp đồng chấm dứt mà
không được gia hạn hoặc hai Bên thống nhất chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn;
4.1.4. Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại
trong trường hợp tài sản cho thuê bị hư hỏng, giảm sút so với tình trạng ban đầu
khi Hợp đồng hết hạn, trừ các hao mòn tự nhiên;
4.1.5. Các quyền khác theo quy định của
pháp luật.
4.2. Nghĩa vụ của Bên A
4.2.1. Đảm bảo Bên A có quyền sở hữu hợp
pháp hoặc có quyền cho thuê hợp pháp đối với tài sản quy định tại Điều 1 Hợp
đồng này, đảm bảo tài sản cho thuê không có tranh chấp, không bị kê biên, xử lý
thi hành án. Trường hợp phát sinh tranh chấp tài sản trong thời hạn thuê, Bên A
có trách nhiệm xử lý đảm bảo không ảnh hưởng tới quyền lợi của Bên B, đồng thời
bồi thường các thiệt hại phát sinh cho Bên B (nếu có);
4.2.2. Bàn giao tài sản cho thuê cho Bên B
đúng tình trạng như mô tả tại Điều 1 Hợp đồng này và các giấy tờ có liên quan trong
vòng […] ngày kể từ ngày ký Hợp đồng;
4.2.3. Kiểm tra tình trạng tài sản thuê theo
kỳ […] tháng/lần. Bên A sẽ thông báo trước cho Bên B ít nhất […] ngày kể từ
ngày dự kiến kiểm tra;
4.2.4. Xuất hóa đơn GTGT hợp lệ cho Bên B;
4.2.5. Các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 5. Quyền và Nghĩa vụ của Bên B
5.1. Quyền của Bên B
5.1.1. Yêu cầu Bên B giao tài sản thuê
theo đúng thỏa thuận Hợp đồng;
5.1.2. Bên B không phải chịu trách nhiệm
trong trường hợp Bên A không cung cấp đầy đủ thông tin, cách sử dụng và các
khuyết tật của tài sản, lưu ý cần thiết khi sử dụng tài sản thuê (nếu có);
5.1.3. Chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn
trong trường hợp Bên A vi phạm các nghĩa vụ quy định tại Khoản 4.2 Điều 4 Hợp
đồng này;
5.2. Nghĩa vụ của Bên B
5.2.1. Sử dụng tài sản thuê đúng mục đích
và thời hạn quy định tại Hợp đồng này;
5.2.2. Bảo quản tài sản đúng như mô tả ban
đầu quy định Điều 1 Hợp đồng, ngoại trừ các hao mòn tự nhiên. Trong trường hợp Bên B gây
ra các sự cố dẫn đến tài sản bị hư hỏng thì Bên B có trách nhiệm khắc phục các
hư hỏng đó. Nếu không thể khắc phục thì Bên B phải bồi thường thiệt hại cho Bên
A;
5.2.3. Không được cho Bên thứ ba thuê lại
nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;
5.2.4. Không được tự ý thay đổi tình trạng
của tài sản thuê trong suốt quá trình thuê. Trong trường hợp cần thiết phải có
sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;
5.2.5. Hoàn trả lại tài sản thuê đúng với tình
trạng ban đầu, trừ các hao mòn tự nhiên, và các giấy tờ liên quan cho Bên A khi
hết thời hạn thuê mà hai Bên không gia hạn hoặc hai Bên có thỏa thuận chấm
dứt Hợp đồng trước thời hạn;
5.2.6. Thanh toán tiền thuê đúng hạn theo quy
định tại Điều 3 Hợp đồng này. Nếu quá hạn mà Bên B chưa thanh toán thì Bên B
phải chịu lãi suất chậm thanh toán với mức 20%/năm;
5.2.7. Các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 6. Bảo mật
Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên
quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không
có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân
viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm
trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ
vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
Điều 7. Bất khả kháng
7.1.
Bất
khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao
gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất,
hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể
lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.
7.2.
Khi
một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự
kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi
phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:
7.2.1. Bất khả kháng là nguyên nhân trực
tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và
7.2.2. Bên bị gặp phải sự kiện bất khả
kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra
cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và
7.2.3. Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất
khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên
kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián
đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.
Điều 8. Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng
8.1.
Hợp
Đồng này có hiệu lực từ […] đến […].
8.2.
Hợp
Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:
8.2.1. Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng
văn bản.
8.2.2. Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào
không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc
phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn
phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.
8.2.3. Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài
quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên
văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.
Điều 9. Giải quyết tranh chấp
Trong
trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu
tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong
vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Bên
thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết
tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).
Điều 10. Điều khoản chung
10.1. Hợp Đồng này được điều chỉnh và
giải thích theo pháp luật Việt Nam.
10.2. Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng
đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi
Bên.
10.3. Mỗi Bên không được phép chuyển giao
bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà
không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.
10.4. Hợp Đồng này sẽ được lập thành […]
bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
|
ĐẠI DIỆN BÊN B |
Lĩnh vực Tranh chấp dân sự
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư