Mẫu Hợp đồng thuê xe
1. Hợp đồng thuê xe là gì?
Hợp đồng thuê xe bản chất là hợp đồng thuê tài sản, cụ thể bên cho thuê tài sản không có nhu cầu sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình trong một khoảng thời gian nhất định nên cho thuê để khai thác tối đa lợi ích của xe, mà trong trường hợp này lợi ích mà bên cho thuê thu được là tiền cho thuê xe. Vì bản chất là hợp đồng thuê tài sản nên những quy định pháp luật về hợp đồng thuê xe sẽ tương tự như hợp đồng thuê tài sản.
2. Các loại hợp đồng thuê xe
Trong thực tế có nhiều loại xe khác nhau, phục vụ cho các mục đích khác nhau, do đó sẽ hình thành nhiều loại hợp đồng thuê xe, như:
- Hợp đồng thuê xe đạp: xe đạp thường là đối tượng của hợp đồng thuê xe trong trường hợp phục vụ du lịch. Khi các cá nhân đến tham quan một địa điểm du lịch nào đó, họ có thể thuê xe đạp để di chuyển quanh khu vực đó trong một khoảng thời gian ngắn.
- Hợp đồng thuê xe máy: cũng giống với xe đạp, xe máy thường là đối tượng của hợp đồng thuê xe trong trường hợp phục vụ du lịch. Thời gian thuê xe máy thường dài hơn thời gian thuê xe đạp
- Hợp đồng thuê xe ô tô 4 chỗ, 16 chỗ, từ 29 chỗ trở lên
- Hợp đồng thuê xe tải
3. Nội dung của hợp đồng thuê xe
Hợp đồng thuê xe có thể gồm các nội dung chính sau:
- Đối tượng của hợp đồng: các bên thỏa thuận về đối tượng của hợp đồng bao gồm những thông tin về loại xe, nhãn hiệu, dung tích, màu sơn,…
- Mục đích và thời hạn thuê;
- Giá thuê, thời gian và hình thức thanh toán;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên;
- Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng.
4. Bồi thường thiệt hại trong thời gian thuê xe
Trong quá trình sử dụng xe thuê, bên thuê có thể gây ra một số rủi ro:
- Làm mất, hư hỏng xe
Theo Điều 479 Bộ luật dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ bảo quản tài sản thuê như sau:
"1. Bên thuê phải bảo quản tài sản thuê, phải bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ; nếu làm mất, hư hỏng thì phải bồi thường.
Bên thuê không chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên do sử dụng tài sản thuê.”
Do đó, nếu trong quá trình sử dụng xe thuê, bên thuê làm mất, hư hỏng xe thì bên thuê phải chịu trách nhiệm bồi thường cho bên cho thuê.
- Gây thiệt hại về tài sản, sức khỏe, tính mạng của người khác;
Do vô ý hoặc cố ý, bên thuê xe có hành vi gây thiệt hại về tài sản, sức khỏe, tính mạng của người khác trong thời gian thuê xe thì bên thuê xe có trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng cho bên bị xâm phạm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
5. Làm như thế nào để viết hợp đồng thuê xe chặt chẽ
Cách viết hợp đồng thuê xe tương tự như cách viết hợp đồng thuê tài sản. Tuy nhiên tùy thuộc vào mục đích thuê xe, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng có sự khác nhau nhất định. Ví dụ, trừ quyền và nghĩa vụ theo pháp luật quy định, trường hợp thuê xe du lịch kèm tài xế, các bên có thể thỏa thuận thêm về kĩ năng lái xe của tài xế; trường hợp thuê xe vận chuyển hàng hóa, các bên có thể thỏa thuận thêm về chất lượng xe ngoài việc đảm bảo đủ tiêu chuẩn lưu thông còn đủ điều kiện bảo quản hàng hóa,….
Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối về hợp đồng hoặc vấn đề Dân sự? Hơn 400 Luật sư chuyên về hợp đồng và các vấn đề Dân sự trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí.
HỢP ĐỒNG THUÊ XE
Số:_____________
Hợp
Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:
Bên
Cho Thuê:
[Lựa chọn một trong các
chủ thể bên dưới]
1. Đối với chủ thể là cá nhân:
Ông
(Bà): […]
Sinh
ngày: […]
CMND/CCCD
số: […] cấp ngày […] tại […]
Hộ
khẩu thường trú: […]
(Trường hợp có nhiều cá
nhân thì điền thông tin đầy đủ của tất cả cá nhân đó)
2. Đối với chủ thể là tổ chức:
Tên
tổ chức: […]
Trụ
sở: […]
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số: […] cấp ngày […]
Số
điện thoại: […] Số fax: […]
Người
đại diện: […]
Chức
vụ: […]
Theo
giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy
quyền) số: […]
Sau đây được gọi là “Bên A”.
Bên Thuê:
[Lựa chọn một trong các chủ thể bên dưới]
1.
Đối với chủ thể là cá nhân:
Ông (Bà): […]
Sinh ngày: […]
CMND/CCCD số: […] cấp ngày […]
tại […]
Hộ khẩu thường trú: […]
(Trường hợp có nhiều cá nhân thì điền thông tin đầy đủ của tất cả cá
nhân đó)
2.
Đối với chủ thể là tổ chức:
Tên tổ chức: […]
Trụ sở: […]
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: […] cấp ngày […]
Số điện thoại: […] Số fax: […]
Người đại diện: […]
Chức vụ: […]
Theo
giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy
quyền) số: […]
Sau
đây được gọi là “Bên B”.
Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi
chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng thuê xe (“Hợp Đồng”) với những điều
khoản như sau:
Điều 1.
Nội dung của Hợp Đồng
Bên A đồng ý cho
thuê và Bên B đồng ý thuê [xe
ô tô/xe máy/…] (số lượng) với thông tin như sau:
[Ghi rõ thông
tin xe với những mục sau:
- Loại xe:[…]
- Nhãn hiệu:
[…]
- Biển kiểm soát:
[…]
- Số máy:
[…]
- Số khung:
[...]
- Mô tả tình
trạng: chi tiết màu xe, tình trạng xe tại thời điểm thuê.]
Điều 2.
Mục đích và Thời hạn thuê
2.1
Mục đích thuê: Bên
B thuê xe với thông tin chi tiết tại Điều 1 Hợp đồng này với mục đích […]
2.2
Thời hạn cho thuê
xe là […] tháng/năm
kể từ ngày […]
Điều 3.
Giá thuê, thời gian và hình thức
thanh toán
3.1
Giá thuê xe
3.1.1.
Giá thuê xe ô tô mỗi tháng được tính như sau:
-
Giá thuê trước thuế: […]
-
Thuế GTGT 10%: […]
-
Tổng cộng: […]
(Bằng chữ: […])
3.1.2.
Giá thuê chưa bao gồm chi phí bảo dưỡng, xăng dầu, đã bao
gồm chi phí bảo hiểm trách nhiệm. Bên B có trách nhiệm tự chi trả các chi phí
phát sinh liên quan đến việc sử dụng xe trong quá trình thuê.
3.2
Thời gian và phương thức thanh toán
3.2.1.
Thời gian thanh toán: Tiên thuê xe được thanh toán hàng
tháng vào ngày […] của tháng.
3.2.2.
Hình thức thanh toán: tiền mặt/chuyển khoản (lựa chọn một
trong hai hình thức)
Điều 4. Quyền và Nghĩa vụ của Bên A
4.1.
Quyền của Bên A
4.1.1.
Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ tiền thuê xe đúng hạn theo
quy định tại Điều 3 Hợp đồng này;
4.1.2.
Chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn trong trường hợp Bên B sử
dụng xe không đúng mục đích thuê quy định tại Điều 2 Hợp đồng này; đồng thời
yêu cầu Bên B bồi thường các thiệt hại phát sinh (nếu có);
4.1.3.
Yêu cầu Bên B hoàn trả lại xe đúng tình trạng ban đầu,
ngoại trừ các khấu hao tự nhiên, khi Hơp đồng chấm dứt mà không được gia hạn
hoặc hai Bên thống nhất chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn;
4.1.4.
Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
4.2.
Nghĩa vụ của Bên A
4.2.1.
Đảm bảo Bên A có quyền sở hữu hợp pháp hoặc có quyền cho
thuê hợp pháp đối với xe cho thuê quy định tại Điều 1 Hợp đồng này;
4.2.2.
Bàn giao xe cho Bên B đúng tình trạng như mô tả tại Điều 1
Hợp đồng này và các giấy tờ có liên quan trong vòng […] ngày kể từ ngày ký Hợp
đồng;
4.2.3.
Mua bảo hiểm vật
chất xe, bảo hiểm tai nạn dân sự và các loại bảo hiểm khác theo quy định của
pháp luật;
4.2.4.
Kiểm tra, bảo dưỡng xe theo kỳ […] tháng/lần. Bên A sẽ
thông báo trước cho Bên B ít nhất […] ngày kể từ ngày dự kiến kiểm tra; (nếu hai Bên thỏa thuận chuyển nghĩa vụ bảo
dưỡng sang cho Bên thuê thì bỏ nội dung này)
4.2.5.
Hỗ trợ Bên B xử lý các vấn đề liên quan đến kỹ thuật mà
không do lỗi của Bên B trong quá trình thuê;
4.2.6.
Xuất hóa đơn GTGT hợp lệ cho Bên B;
4.2.7.
Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5.
Quyền và Nghĩa vụ của Bên B
5.1.
Quyền của Bên B
5.1.1.
Yêu cầu Bên A giao xe theo đúng thỏa thuận Hợp đồng;
5.1.2.
Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại trong trường hợp Bên A
vi phạm các nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng này và gây ra thiệt hại cho Bên B;
5.1.3.
Chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn trong trường hợp Bên A vi
phạm các nghĩa vụ quy định tại Khoản 4.2 Điều 4 Hợp đồng này;
5.2.
Nghĩa vụ của Bên B
5.2.1.
Sử dụng xe đúng mục đích và thời hạn quy định tại Hợp đồng
này;
5.2.2.
Bảo quản xe đúng như mô tả ban đầu quy định Điều 1 Hợp
đồng, ngoại trừ các khấu hao tự nhiên. Trong trường hợp Bên B gây ra các sự cố
dẫn đến xe bị hư hỏng thì Bên B có trách nhiệm sửa chữa, thay thế các thiết bị
tương ứng cùng loại khác;
5.2.3.
Kiểm tra, bảo dưỡng xe theo kỳ […] tháng/lần. Trường hợp
Bên B không bảo dưỡng dẫn đến xe bị hư hỏng thì Bên B có trách nhiệm sửa chữa,
khắc phục và bồi thường thiệt hại cho Bên A (nếu có); (nếu hai Bên thỏa thuận nghĩa vụ bảo dưỡng thuộc về Bên A thì bỏ nội
dung này)
5.2.4.
Không được cho Bên thứ ba thuê lại nếu không có sự đồng ý
của Bên A;
5.2.5.
Không được tự ý thay đổi kết cấu của xe trong suốt quá
trình thuê. Trong trường hợp cần thiết phải có sự đồng ý bằng văn bản của Bên
A;
5.2.6.
Hoàn trả lại xe và các giấy tờ liên quan cho Bên A khi hết
thời hạn thuê mà hai Bên không gia hạn hoặc hai Bên có thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn;
5.2.7.
Thanh toán tiền thuê đúng hạn theo quy định tại Điều 3 Hợp
đồng này. Nếu quá hạn mà Bên B chưa thanh toán thì Bên B phải chịu lãi suất
chậm thanh toán với mức 20%/năm;
5.2.8.
Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6.
Bảo mật
Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên
quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không
có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân
viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm
trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều
khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
Điều 7. Bất khả kháng
7.1.
Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm
soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió
lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các
thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi
chính quyền Việt Nam.
7.2.
Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của
nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này
sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện
sau:
7.2.1.
Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn
hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và
7.2.2.
Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực
hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện
bất khả kháng; và
7.2.3.
Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự
kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn
bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực
hiện nghĩa vụ.
Điều 8. Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng
8.1.
Hợp Đồng này có hiệu lực từ […] đến […].
8.2.
Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường
hợp sau:
8.2.1.
Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản.
8.2.2.
Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào không được khắc phục trong
thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm.
Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng
bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.
8.2.3.
Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá […] ngày kể từ ngày phát
sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bên
cho Bên còn lại.
Điều 9. Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ
Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không
thể giải quyết được trong vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
Bên thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết
tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).
Điều
10. Điều khoản chung
10.1.
Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật
Việt Nam.
10.2.
Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành
văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.
10.3.
Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ
nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận
trước bằng văn bản của Bên còn lại.
10.4.
Hợp Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau,
mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện.
ĐẠI
DIỆN BÊN A |
|
ĐẠI
DIỆN BÊN B |
Lĩnh vực Dân Sự
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư